Liên hệ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN, ĐÀO TẠO AN TOÀN, ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY Email: minhkdcn1@gmail.com
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: 11/2020/TT-BLĐTBXH
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2020
THÔNG TƯ
CIRCULAR
BAN HÀNH DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM VÀ NGHỀ, CÔNG VIỆC ĐẶC BIỆT NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM
PROMULGATING LIST OF ARDUOUS, HAZARDOUS AND DANGEROUS OCCUPATIONS AND WORKS, AND EXTREMELY ARDUOUS, HAZARDOUS AND DANGEROUS OCCUPATIONS AND WORKS
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Pursuant to the Law on occupational safety and hygiene dated June 25, 2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2107 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
At the request of Director of the Department of Work Safety;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
The Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs promulgates a Circular promulgating the list of arduous, hazardous and dangerous occupations and works, and extremely arduous, hazardous and dangerous occupations and works.
Điều 1. Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Article 1. List of arduous, hazardous and dangerous occupations and works, and extremely arduous, hazardous and dangerous occupations and works
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
The list of arduous, hazardous and dangerous occupations and works, and extremely arduous, hazardous and dangerous occupations and works is enclosed with this Circular.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Article 2. Implementation
Hằng năm, các bộ quản lý ngành, lĩnh vực, người sử dụng lao động chủ động rà soát, đánh giá Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo phương pháp được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định để đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ và quản lý trong từng thời kỳ.
Supervisory ministries and employers shall annually review and assess the List of arduous, hazardous and dangerous occupations and works, and extremely arduous, hazardous and dangerous occupations and works, according to the methods announced by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, and propose necessary amendments thereof in conformity with social, economic, scientific and technological development, and management policies in each period.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Article 3. Effect
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2021.
1. This Circular comes into force from March 01, 2021.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các Quyết định, Thông tư sau hết hiệu lực thi hành:
2. The following Decisions and Circulars will cease to have effect from the effective date of this Circular:
a) Quyết định số 1453/LĐTBXH-QĐ ngày 13 tháng 10 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
a) Decision No. 1453/LDTBXH-QD dated October 13, 1995 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;
b) Quyết định số 915/LĐTBXH-QĐ ngày 30 tháng 7 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
b) Decision No. 915/LDTBXH-QD dated July 30, 1996 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;
c) Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26 tháng 12 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) Decision No. 1629/LDTBXH-QD dated December 26, 1996 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;
d) Quyết định số 190/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
d) Decision No. 190/1999/QD-BLDTBXH dated March 03, 1999 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;
đ) Quyết định số 1580/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
dd) Decision No. 1580/2000/QD-BLDTBXH dated December 26, 2000 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;
e) Quyết định số 1152/2003/QĐ-BLĐTBXH ngày 18 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
e) Decision No. 1152/2003/QD-BLDTBXH dated September 18, 2003 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;
g) Thông tư số 36/2012/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bổ sung danh mục nghề, công việc nặng nhọc độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
g) Circular No. 36/2012/TT-BLDTBXH dated December 28, 2012 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;
h) Thông tư số 15/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
h) Circular No. 15/2016/TT-BLDTBXH dated June 28, 2016 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs.
3. Thời gian người lao động làm các nghề, công việc ban hành kèm theo các Quyết định, Thông tư bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều này vẫn được tính là thời gian làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cho đến ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. The period during which an employee has performed the occupation or work on the lists enclosed with the abrogated decisions or circulars in Clause 2 of this Article shall be also considered as the period for performing arduous, hazardous and dangerous occupations or works or extremely arduous, hazardous and dangerous occupations or works by the effective date of this Circular.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs for consideration./.