Liên hệ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN, ĐÀO TẠO AN TOÀN, ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY Email: minhkdcn1@gmail.com
Điều 76. Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
Article 76. Plan for occupational safety and hygiene
1. Hằng năm, người sử dụng lao động phải xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động. Đối với các công việc phát sinh trong năm kế hoạch thì phải bổ sung nội dung phù hợp vào kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động.
1. Every year, the employer must formulate and carry out the plan for occupational safety and hygiene. If there is any additional work arising in the planned year, they must be added to the plan for occupational safety and hygiene.
2. Việc lập kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động phải được lấy ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở và dựa trên các căn cứ sau đây:
2. The plan for occupational safety and hygiene must be concurred with the Executive board of internal trade union and according to following bases:
a) Đánh giá rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; việc kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
a) Risk assessment of occupational safety and hygiene at the workplace; control of dangerous or harmful factors and plans for emergency rescue;
b) Kết quả thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động năm trước;
b) Results of occupational safety and hygiene of the previous year;
c) Nhiệm vụ, phương hướng kế hoạch sản xuất, kinh doanh và tình hình lao động của năm kế hoạch;
c) Tasks and orientation of business plan and personnel of the planned year;
d) Kiến nghị của người lao động, của tổ chức công đoàn và của đoàn thanh tra, đoàn kiểm tra.
d) Requests of employees, the trade union and the Inspectorate.
3. Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
3. The plan for occupational safety and hygiene shall contain:
a) Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ;
a) Technical measures for occupational safety and fire safety;
b) Biện pháp về kỹ thuật vệ sinh lao động, phòng, chống yếu tố có hại và cải thiện điều kiện lao động;
a) Technical measures for occupational hygiene and prevention of harmful factors and improvement of working condition;
c) Trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động;
c) Provision of personal protective equipment for employees;
d) Chăm sóc sức khỏe người lao động;
d) Healthcare for employees;
đ) Thông tin, tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
dd) Propagation and training in occupational safety and hygiene.
Điều 71. Thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh
Điều 72. Bộ phận an toàn, vệ sinh lao động
Điều 74. An toàn, vệ sinh viên
Điều 75. Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ sở
Điều 76. Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
Điều 77. Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
Điều 78. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
Điều 79. Tổ chức lực lượng ứng cứu