Liên hệ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN, ĐÀO TẠO AN TOÀN, ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY Email: minhkdcn1@gmail.com
Điều 91. Cơ chế phối hợp về an toàn, vệ sinh lao động
Article 91. Mechanism for cooperation in occupational safety and hygiene works
1. Cơ chế phối hợp về an toàn, vệ sinh lao động được thực hiện như sau:
1. Cooperation regime for occupational safety and hygiene shall be carried out as follows:
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nội dung phối hợp quy định tại khoản 2 Điều này trong phạm vi trách nhiệm của mình;
a) The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall take charge and cooperate with Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, People's Committees of provinces in implementation of regulations of Clause 2 of this Article within their competence;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động các cấp phối hợp với tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác trong công tác an toàn, vệ sinh lao động theo lĩnh vực có liên quan.
b) State management agencies of occupational safety and hygiene shall cooperate with political organizations, socio-political organizations, political-socio-professional organizations, socio-professional organizations and other organizations in terms of occupational safety and hygiene.
2. Nội dung phối hợp về an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
2. Contents of cooperation regime for occupational safety and hygiene:
a) Xây dựng chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động;
a) Formulate policies and legislation on occupational safety and hygiene; technical regulations and standards for occupational safety and hygiene;
b) Xây dựng chương trình, hồ sơ quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Formulate national programs or records of occupational safety and hygiene;
c) Điều tra tai nạn lao động; tai nạn, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động; chính sách, chế độ đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
c) Investigate occupational accidents; accidents, safety threat; polices applicable to employees suffering from occupational accidents or occupational diseases;
d) Thông tin, tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện, thống kê, báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động; kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
d) Propagate, raise public awareness, provide training, release statistics and send reports on occupational safety and hygiene; inspect machinery, equipment and materials having strict safety and hygiene requirements ;
đ) Thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn, vệ sinh lao động và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
dd) Inspect and supervise occupational safety and hygiene and impose penalties for violations against legislation on occupational safety and hygiene;
e) Khen thưởng về an toàn, vệ sinh lao động;
e) Give commendation for occupational safety and hygiene;
g) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động.
g) Research and apply safety and hygiene technologies.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
3. The Government shall provide guidance on this Article.
Điều 82. Nội dung quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
Điều 83. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
Điều 85. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Bộ trưởng Bộ Y tế
Điều 86. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động của Ủy ban nhân dân các cấp
Điều 88. Hội đồng quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động, Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cấp tỉnh
Điều 89. Thanh tra an toàn, vệ sinh lao động
Điều 90. Xử lý vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động