Liên hệ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN, ĐÀO TẠO AN TOÀN, ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY Email: minhkdcn1@gmail.com
Điều 48. Trợ cấp một lần
Article 48. Lump-sum benefit
1. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần.
1. Each employee suffering a working capacity decrease of between 5% and 30% is entitled to a lump-sum benefit.
2. Mức trợ cấp một lần được quy định như sau:
2. Lump-sum benefit levels:
a) Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;
a) Each employee suffering a 5% working capacity decrease is entitled to a benefit which is five times more than the base salary, a half of the basic salary shall be added to each additional 1% working capacity decrease;
b) Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp; trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.
b) Apart from the benefit level prescribed in Point a of this Clause, each employee is entitled to an additional benefit determined according to the payment period of the insurance premiums which equals half of the salary of the month preceding the leave taken for treatment on which social insurance premiums are based, for a period of social insurance premium payment of one year or less, and shall then be added with 0.3 month’s salary of the month preceding the leave taken for treatment on which social insurance premiums are based, for each additional year of social insurance premium payment; if the employee suffers from the occupational accident in the first month he/she pays premium or discontinued payment of premium until returning to work, the salary of such month shall be the basis for determination of that benefit.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết việc tính hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong trường hợp người lao động thay đổi mức hưởng trợ cấp do giám định lại, giám định tổng hợp.
3. The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs shall provide guidance on determination of benefit occupational accident benefit or occupational disease benefit in case of changes in benefit levels given to employees due to re-assessment or thorough assessment.
Điều 34. Khai báo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động
Điều 37. Thống kê, báo cáo về bệnh nghề nghiệp
Điều 42. Sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 43. Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 44. Mức đóng, nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 45. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Điều 46. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Điều 47. Giám định mức suy giảm khả năng lao động
Điều 50. Thời điểm hưởng trợ cấp
Điều 51. Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
Điều 53. Trợ cấp khi người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 54. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật
Điều 56. Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 57. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
Điều 58. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Điều 59. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp