Liên hệ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN, ĐÀO TẠO AN TOÀN, ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY Email: minhkdcn1@gmail.com
Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
Article 12. Prohibited acts
1. Che giấu, khai báo hoặc báo cáo sai sự thật về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; không thực hiện các yêu cầu, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động gây tổn hại hoặc có nguy cơ gây tổn hại đến người, tài sản, môi trường; buộc người lao động phải làm việc hoặc không được rời khỏi nơi làm việc khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng sức khỏe, tính mạng của họ hoặc buộc người lao động tiếp tục làm việc khi các nguy cơ đó chưa được khắc phục.
1. Concealing, providing false information about occupational accidents or occupational diseases; failing to conform to requests or implement measures for occupational safety and hygiene causing damage or threaten lives, assets and environment; compelling employees to work or prevent employees from leaving the workplace when there are hazards of occupational accidents threatening their health or lives or compelling employees to keep working even though such hazards have not been eliminated.
2. Trốn đóng, chậm đóng tiền bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; chiếm dụng tiền đóng, hưởng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; không chi trả chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động; quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp không đúng quy định của pháp luật; truy cập, khai thác trái pháp luật cơ sở dữ liệu về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
2. Evading paying or delaying paying insurance premiums; appropriating the insurance premiums or the insurance payout; cheating or forging documents on the insurance; failing to pay the insurance premiums for employees; managing and using the insurance fund not in accordance with regulations of law; illegally assessing database of the insurance.
3. Sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động không được kiểm định hoặc kết quả kiểm định không đạt yêu cầu hoặc không có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, hết hạn sử dụng, không bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm môi trường.
3. Using machinery, equipment or materials having strict requirements pertaining to occupational safety and hygiene without any inspection or the inspection results show that those machinery, equipment or materials do not meet requirements; have no clear origin, expire; do not ensure quality; or cause environment pollution.
4. Gian lận trong các hoạt động kiểm định, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động, giám định y khoa để xác định mức suy giảm khả năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động, người sử dụng lao động.
4. Committing a fraud in inspection, training in occupational safety and hygiene, occupational environment monitoring, or medical assessment of decreased work capacity upon occupational accidents or occupational diseases; prevent, make difficulties or cause damage to lawful right and interests of employees and employers in terms of occupational safety and hygiene.
5. Phân biệt đối xử về giới trong bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phân biệt đối xử vì lý do người lao động từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của mình; phân biệt đối xử vì lý do đã thực hiện công việc, nhiệm vụ bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở của người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động, an toàn, vệ sinh viên, người làm công tác y tế.
5. Discriminate on grounds of sex in assurance of occupational safety and hygiene; discriminate against employees who refuse to keep working or leave the workplace when they believe that there are hazards of occupational accidents that threaten their lives or health; or discriminate against employees in charge of occupational safety and hygiene of the workplace, discriminate against occupational safety and hygiene officers and health officers.
6. Sử dụng lao động hoặc làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động khi chưa được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
6. Give work assignment that strictly requires occupational safety and hygiene to employees who have not been trained in occupational safety and hygiene.
7. Trả tiền thay cho việc bồi dưỡng bằng hiện vật.
7. Pay in cash instead of in-kind allowances.
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
Điều 5. Nguyên tắc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động
Điều 9. Quyền, trách nhiệm của tổ chức công đoàn trong công tác an toàn, vệ sinh lao động
Điều 10. Quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong công tác an toàn, vệ sinh lao động