Tìm Năm Âm Lịch Tương Đương Với Năm Dương Lịch ... Tiền Lạc Quan

Tìm Năm Âm Lịch Tương Đương Với Năm Dương Lịch

- Mỗi năm Âm Lịch được kết hợp bởi một Thiên Can và một Địa Chi.

- Có tất cả 10 Thiên Can (gọi tắt là Can) và 12 Địa Chi (gọi tắt là Chi).

- 10 Can và 12 Chi này kết hợp lại thành một chu kỳ 60 năm, thí dụ năm nay 2012 là năm Nhâm Thìn thì 60 năm sau, năm 2072 sẽ lại là năm Nhâm Thìn.

Muốn tìm năm Âm Lịch tương đương với năm Dương Lịch, có hai phương pháp sau đây:

Phương pháp 1: Tìm Thiên Can và Địa Chi

a/ Tìm Thiên Can:

- 10 Thiên Can theo thứ tự: 1- Giáp, 2- Ất, 3- Bính, 4- Đinh, 5- Mậu, 6- Kỷ, 7- Canh, 8- Tân, 9- Nhâm, 10- Quý

- Lấy số năm Dương Lịch trừ 3, chia cho 10

(số năm Dương Lịch - 3) / 10

- Số dư là số thứ tự của những Thiên Can nêu trên. Nếu số dư là 0, dùng số thứ tự của Thiên Can là 10: Can Quý.

b/ Tìm Địa Chi:

- 12 Địa Chi theo thứ tự:

1- Tý, 2- Sửu, 3- Dần, 4- Mẹo (hay Mão), 5- Thìn, 6- Tỵ, 7- Ngọ, 8- Mùi (hay Vị), 9- Thân, 10- Dậu, 11- Tuất, 12- Hợi

- Lấy số năm Dương Lịch trừ 3, chia cho 12

(số năm Dương Lịch - 3) / 12

- Số dư là số thứ tự của những Địa Chi nêu trên. Nếu số dư là 0, dùng số thứ tự của Địa Chi là 12: Chi Hợi.

Thí dụ:

    • Năm 1968

Tìm Can:

(1968 - 3) / 10 = 1965 / 10

Số dư là 5, là số thứ tự của Can Mậu

Tìm Chi:

(1968 - 3) / 12 = 1965 / 12

Số dư là 9, là số thứ tự của Chi Thân

Vậy năm 1968 là năm Mậu Thân

    • Năm 2012

Tương tự như trên:

Tìm Can:

(2012 - 3) / 10 = 2009 / 10

Số dư là 9, là số thứ tự của Can Nhâm

Tìm Chi:

(2012 - 3) / 12 = 2009 / 12

Số dư là 5, là số thứ tự của Chi Thìn

Vậy năm 2012 là năm Nhâm Thìn

Phương Pháp 2:

Muốn tìm năm Âm Lịch thì chia số năm Dương Lịch cho 60

- Lấy số dư đối chiếu với các Bảng 1 hoặc Bảng 2 sau để tìm ra năm Âm Lịch tương đương

Thí dụ:

    • Năm 1968, chia cho 60, số dư là 48.

Đối chiếu với Bảng 2 - Sau Công Nguyên: Năm 1968 là năm Mậu Thân

    • Năm 2012, chia cho 60, số dư là 32 – Đối chiếu số với Bảng 2 là năm Nhâm Thìn

- Nếu số dư là 0, dùng số 60 đối chiếu với Bảng 1 hoặc Bảng 2

Thí dụ

    • Các năm trước Công Nguyên là năm Tân Dậu: năm 240, năm 120, năm 60

    • Các năm sau Công Nguyên là năm Canh Thân: năm 60, năm 120, năm 240, năm 1200, ...

Bảng 1: Tìm năm trước Công Nguyên

Bảng 2: Tìm năm sau Công Nguyên

·¹½À¸À¼

Tiền Lạc Quan sưu tầm