Kết nối
Điều 50. Bảo mật thông tin
Article 50. Confidentiality of information
1. Cơ quan, người tiếp nhận khai báo, đăng ký, báo cáo hóa chất có trách nhiệm giữ bí mật thông tin bảo mật theo yêu cầu của bên khai báo, đăng ký, báo cáo, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này.
1. Agencies and persons that receive declaration and registration papers and reports on chemicals shall keep information confidential at the request of the declarants, registrants and reporters, except for cases prescribed in Clause 1, Article 51, of this Law.
2. Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo bao gồm:
2. Confidential information of declarants, registrants and reporters includes:
a) Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;
a/ Names and quantities of chemicals to be produced, imported or traded;
b) Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.
b/ Information relating to technological know-how and trade secrets.
Chương 7: KHAI BÁO, ĐĂNG KÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN HÓA CHẤT
Điều 45. Tổ chức đánh giá hóa chất mới
Điều 46. Quản lý hoạt động liên quan đến hóa chất mới
Điều 47. Cung cấp thông tin về hóa chất độc, hóa chất nguy hiểm
Điều 48. Thông tin về đặc tính nguy hiểm mới của hóa chất
Điều 49. Nghĩa vụ cung cấp thông tin
Điều 51. Sử dụng thông tin bảo mật
Điều 52. Báo cáo sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục
Điều 53. Lưu trữ thông tin hóa chất nguy hiểm
Điều 54. Thời hạn lưu giữ các báo cáo
Điều 55. Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia