Kết nối
Điều 16. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép
Article 16. Order of and procedures for grant of certificates and permits
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép lập hồ sơ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép.
1. Organizations and individuals applying for certificates or permits shall compile and send dossiers to state agencies competent to grant certificates or permits.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép bao gồm:
2. A dossier of application for a certificate or permit comprises:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép theo mẫu quy định;
a/ An application for a certificate or permit, made according to a set form;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b/ A copy of the business registration certificate;
c) Giấy tờ chứng minh đáp ứng yêu cầu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 14 hoặc điểm a khoản 2 Điều 15 của Luật này.
c/ Papers evidencing the satisfaction of requirements specified at Points a and b, Clause 2, Article 14, or Point a, Clause 2, Article 15, of this Law.
3. Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép cho tổ chức, cá nhân; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Within 20 days after receiving a valid and complete dossier as prescribed in Clause 2 of this Article, the competent state agency shall grant a certificate or permit to the applicant. In case of refusal, it shall issue a written reply stating the reason.
4. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Organizations and individuals applying for certificates or permits shall pay charges as prescribed by law.
Chương 3: SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
Điều 11. Trách nhiệm bảo đảm an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
Điều 12. Yêu cầu về cơ sở vật chất - kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh
Điều 13. Yêu cầu về chuyên môn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
Điều 14. Sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất
Điều 15. Sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế
Điều 16. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép
Điều 17. Nội dung Giấy chứng nhận, Giấy phép
Điều 18. Bổ sung, thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép
Điều 19. Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm
Điều 20. Vận chuyển hóa chất nguy hiểm
Điều 21. Cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh
Điều 22. Khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất
Điều 23. Kiểm soát mua, bán hóa chất độc
Điều 24. Xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, vận chuyển quá cảnh
Điều 25. Xử lý, thải bỏ hóa chất tồn dư, chất thải và dụng cụ chứa hóa chất