Kết nối
Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất các sản phẩm, hàng hóa khác
Article 31. Rights and obligations of organizations and individuals using hazardous chemicals for production of other products and goods
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác, ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 30 của Luật này, còn phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
1. Organizations and individuals using hazardous chemicals for production of other products and goods, apart from having the rights and obligations defined in Article 30 of this Law, shall perform the following obligations:
a) Bảo đảm các điều kiện an toàn cho con người và môi trường trong quá trình sử dụng, bảo quản hóa chất nguy hiểm;
a/ To ensure safety conditions for humans and the environment in the process of using and preserving hazardous chemicals;
b) Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật về hàm lượng, tiêu chuẩn chất lượng của hóa chất nguy hiểm trong sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác;
b/ To abide by technical regulations on the contents and quality standards of hazardous chemicals in the production of other products and goods;
c) Không được sử dụng các hóa chất độc có đặc tính quy định tại các điểm h, i, k hoặc l khoản 4 Điều 4 của Luật này trong các sản phẩm thực phẩm, mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm;
c/ Not to use toxic chemicals having properties specified at Points h, i, j or k, Clause 4, Article 4, of this Law in food, cosmetics, food additives or food preservatives;
d) Bố trí hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất tại khu vực sử dụng, cất giữ hóa chất nguy hiểm; trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì biểu trưng cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó;
d/ To install a signaling system in the places where hazardous chemicals are used or stored which is suitable to the hazard of chemicals; if the chemicals have different hazardous properties, the warning signs must fully display these properties;
đ) Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, hướng dẫn thực hiện an toàn hóa chất cho người trực tiếp sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất, người quản lý sản xuất hóa chất;
dd/ To supply sufficient, accurate and timely information and guidance on chemical safety to persons who directly use, preserve or transport chemicals and persons who manage chemical production;
e) Thực hiện các quy định của pháp luật về xử lý, thải bỏ hóa chất nguy hiểm và dụng cụ chứa hóa chất đó;
e/ To observe legal provisions on disposal and discard of hazardous chemicals and their containers.
2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành và quản lý hoạt động hóa chất thuộc Danh mục hóa chất không được sử dụng để sản xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý của mình theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Line agencies shall promulgate a list of, and manage activities related to, chemicals which are prohibited from use in the production of other products and goods falling under their management scope in accordance with this Law and other relevant laws.
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất
Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm
Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất
Điều 33. Sử dụng hóa chất cho thí nghiệm, nghiên cứu khoa học