Kết nối
Chương 6:
Chapter VI
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
PREVENTION OF AND RESPONSE TO CHEMICAL INCIDENTS
Điều 36. Phòng ngừa sự cố hóa chất
Article 36. Prevention of chemical incidents
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất phải tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật về an toàn; định kỳ đào tạo, huấn luyện về an toàn hóa chất cho người lao động.
1. Organizations and individuals engaged in chemical-related activities shall abide by technical regulations on safety; and provide periodical training in chemical safety to laborers.
2. Chủ đầu tư dự án hoạt động hóa chất không thuộc Danh mục quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật này phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phù hợp với quy mô, điều kiện sản xuất và đặc tính của hóa chất.
2. Investors of projects related to chemicals outside the list specified in Clause 1, Article 38, of this Law shall work out chemical incident prevention and response measures suitable to the production scope and conditions and properties of chemicals.
3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
3. Chemical incident prevention and response measures contain the following principal contents:
a) Xác định, khoanh vùng và lập kế hoạch kiểm tra thường xuyên các điểm có nguy cơ xảy ra sự cố hóa chất cao;
a/ Determining, zoning off and elaborating plans on regular inspection of, spots highly prone to chemical incidents;
b) Các biện pháp, trang thiết bị và lực lượng ứng phó tại chỗ;
b/ Measures, equipment, devices and forces for on-site response;
c) Phương án phối hợp với các lực lượng bên ngoài để ứng phó sự cố hóa chất.
c/ Plans on coordination with outside forces in responding to chemical incidents.
4. Chủ đầu tư dự án hoạt động hóa chất thuộc Danh mục quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật này phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chỉ được đưa dự án vào hoạt động sau khi Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã được phê duyệt. Trường hợp mở rộng quy mô, thay đổi phạm vi hoạt động phải sửa đổi, bổ sung Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Investors of projects related to chemicals on the list specified in Clause 1, Article 38, of this Law shall elaborate chemical incident prevention and response plans and submit them to competent state management agencies for approval and may only commence their projects after these plans are approved. In case of expanding or changing the scope of operation, they shall amend and supplement their chemical incident prevention, and response plans, and submit them to competent agencies for approval.
Chương 6: PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
Điều 36. Phòng ngừa sự cố hóa chất
Điều 37. Trang thiết bị, lực lượng ứng phó sự cố hóa chất
Điều 38. Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa
Điều 39. Nội dung Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
Điều 40. Hồ sơ, trình tự thủ tục phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa
Điều 41. Thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó
Điều 42. Trách nhiệm phối hợp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất