Kết nối
Điều 23. Kiểm soát mua, bán hóa chất độc
Article 23. Control of the sale and purchase of toxic chemicals
1. Việc mua, bán hóa chất độc phải có phiếu kiểm soát, có xác nhận của bên mua, bên bán để làm cơ sở cho việc kiểm soát hóa chất độc lưu thông trên thị trường.
1. The sale and purchase of toxic chemicals require control cards certified by the seller and the purchaser as a basis for the control of toxic chemicals circulated in the market.
2. Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc bao gồm các thông tin về tên hóa chất, số lượng hóa chất, mục đích sử dụng; tên, chữ ký của người mua, người bán; địa chỉ, số Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện bên mua và bên bán; ngày giao hàng.
2. A toxic chemical sale and purchase control card contains information on the name, quantity and use purpose of the chemical; names and signatures of the seller and the purchaser; addresses and identity card serial numbers of representatives of the seller and the purchaser; and the date of delivery.
3. Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc phải được lưu giữ tại bên bán, bên mua ít nhất năm năm và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
3. Toxic chemical sale and purchase control cards must be preserved by the seller and the purchaser for at least five years and produced at the request of competent state agencies.
4. Bộ Công thương quy định mẫu phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc.
4. The Ministry of Industry and Trade shall set the form of toxic chemical sale and purchase control card.
Chương 3: SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
Điều 11. Trách nhiệm bảo đảm an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
Điều 12. Yêu cầu về cơ sở vật chất - kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh
Điều 13. Yêu cầu về chuyên môn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
Điều 14. Sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất
Điều 15. Sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế
Điều 16. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép
Điều 17. Nội dung Giấy chứng nhận, Giấy phép
Điều 18. Bổ sung, thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép
Điều 19. Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm
Điều 20. Vận chuyển hóa chất nguy hiểm
Điều 21. Cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh
Điều 22. Khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất
Điều 23. Kiểm soát mua, bán hóa chất độc
Điều 24. Xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, vận chuyển quá cảnh
Điều 25. Xử lý, thải bỏ hóa chất tồn dư, chất thải và dụng cụ chứa hóa chất