Kết nối
Điều 19. Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm
Article 19. Chemicals on the list of banned chemicals
1. Hóa chất cấm là hóa chất đặc biệt nguy hiểm thuộc Danh mục hóa chất cấm do Chính phủ quy định.
1. Banned chemicals are extremely hazardous chemicals on the list of banned chemicals promulgated by the Government.
2. Tổ chức, cá nhân không được phép sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, cất giữ, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Organizations and individuals may not produce, trade in, transport, store and use chemicals on the list of banned chemicals, except for cases prescribed in Clause 3 of this Article.
3. Trong trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, việc sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
3. In special cases for the purposes of scientific research, defense and security assurance or epidemic prevention and control, the production, import and use of chemicals on the list of banned chemicals must be permitted by the Prime Minister.
4. Tổ chức, cá nhân được phép sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm phải quản lý nghiêm ngặt số lượng; bảo đảm không để xảy ra thất thoát, sự cố; báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 52 của Luật này.
4. Organizations and individuals permitted to produce, import or use chemicals on the list of banned chemicals shall strictly manage these chemicals in terms of quantity, not let any loss or incident occur and make periodical reports as prescribed in Article 52 of this Law.
5. Bộ Công thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành lập Danh mục hóa chất cấm trình Chính phủ ban hành.
5. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with other ministries and branches in, elaborating a list of banned chemicals for submission to the Government for promulgation.
Chương 3: SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
Điều 11. Trách nhiệm bảo đảm an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
Điều 12. Yêu cầu về cơ sở vật chất - kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh
Điều 13. Yêu cầu về chuyên môn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
Điều 14. Sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất
Điều 15. Sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế
Điều 16. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép
Điều 17. Nội dung Giấy chứng nhận, Giấy phép
Điều 18. Bổ sung, thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép
Điều 19. Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm
Điều 20. Vận chuyển hóa chất nguy hiểm
Điều 21. Cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh
Điều 22. Khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất
Điều 23. Kiểm soát mua, bán hóa chất độc
Điều 24. Xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, vận chuyển quá cảnh
Điều 25. Xử lý, thải bỏ hóa chất tồn dư, chất thải và dụng cụ chứa hóa chất