Kết nối
NGHỊ ĐỊNH
DECREE
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT
SPECIFYING AND PROVIDING GUIDELINES FOR IMPLEMENTATION OF CERTAIN ARTICLES OF THE LAW ON CHEMICALS
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Pursuant to the Law on Chemicals dated November 21, 2007;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Pursuant to the Law on Drug prevention and fighting dated December 09, 2000; Law on Amendments to certain articles of the Law on Drug prevention and fighting dated June 03, 2008;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 01 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Pursuant to the Law on Investment January 26, 2014; Law on Amendments to Article 6 and Appendix No. 4 on the list of conditional business lines of the Law on Investment dated November 22, 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
At the request of the Minister of Industry and Trade;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
The Government promulgates a Decree specifying and providing guidelines for implementation of certain articles of the Law on Chemicals.
Chương I
Chapter I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
GENERAL PROVISIONS
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Article 1. Scope
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất về:
This Decree deals with and provides guidelines for implementation of certain articles of the Law on Chemicals with the following contents:
1. Yêu cầu chung để đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất.
1. General requirements for safety in chemical production and trade.
2. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
2. Conditional industrial chemicals; requirements, application and procedures for a certificate of eligibility for production or trade in conditional industrial chemicals (hereinafter referred to as “certificate”).
3. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
3. Requirements for industrial precursor chemical production and trade; application and procedures for issuance of a license for industrial precursor chemical export/import.
4. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
4. Restricted industrial chemicals; requirements, application and procedures for issuance of a license for restricted industrial chemical production/trade.
5. Hóa chất cấm, hóa chất độc.
5. Banned chemicals and toxic chemicals.
6. Kế hoạch, biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.
6. Plans and measures for prevention of and response to chemical emergencies.
7. Khoảng cách an toàn đối với cơ sở hoạt động hóa chất nguy hiểm.
7. Safety distance of hazardous chemical factories/stores.
8. Phân loại hóa chất, phiếu an toàn hóa chất.
8. Classification of chemicals and safety data sheets.
9. Khai báo hóa chất, thông tin về hóa chất.
9. Declaration on chemicals and information about chemicals.
10. Huấn luyện an toàn hóa chất.
10. Training courses in chemical safety.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Article 2. Regulated entities
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
This Decree applies to entities having chemical-related activities; and entities involving in chemical-related activities in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Article 3. Definitions
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
For the purposes of this Decree, the terms below shall be construed as follows:
1. Sản xuất hóa chất là hoạt động tạo ra hóa chất thông qua các phản ứng hóa học, quá trình sinh hóa hoặc quá trình hóa lý, vật lý như trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn...
1. “chemical production" is an act of producing chemicals through chemical reactions, biochemical process or physical and chemical processes such as extraction, concentration, dilution, mixing, etc.
2. Kinh doanh hóa chất bao gồm hoạt động buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
2. “chemical trade” includes sale, export and import of chemicals to provide chemicals on the market for profitable purposes.
3. San chiết, đóng gói hóa chất là việc sử dụng thiết bị, dụng cụ để san, chiết hóa chất từ dạng xá, dạng rời vào bao bì hoặc từ bao bì này sang bao bì khác mà không làm thay đổi bản chất, thành phần, hàm lượng, tính chất của hóa chất.
3. “chemical extraction and packaging” means the use of equipment and tools to extract pure or bulk chemicals into packages or from one package to another with no change to the chemical composition and characteristic properties, content and nature of the chemicals.
4. GHS là tên viết tắt của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals).
4. “GHS" is an acronym for the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals.
5. Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:
5. “industrial precursor chemicals” are chemicals used as raw materials, solvents, catalysts in production, scientific research, analyses, testing, and are indispensable chemicals used in the preparation process and production of narcotics and specified in the list issued by the Government. The list of industrial precursor chemicals shall be classified into 2 groups according to their hazards to manage and supervise:
a) Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;
a) “Group 1 industrial precursor chemicals” are indispensable chemicals used in the preparation process and production of narcotics;
b) Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy.
b) “Group 2 industrial precursor chemicals” are indispensable chemicals used as reagents or solvents in the preparation process and production of narcotics.
Chương II
Chapter II
SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
CHEMICAL PRODUCTION AND TRADE
Mục 1. YÊU CẦU CHUNG ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
Section 1. GENERAL REQUIREMENTS FOR SAFETY IN CHEMICAL PRODUCTION AND TRADE
Điều 4. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa
Article 4. Factories and warehouses
1. Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.
1. Factories shall satisfy requirements national technical regulations and standards, nature, scale and production and storage technology of chemicals.
2. Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
2. Factories and warehouses shall have emergency exits. The emergency exit shall be clearly marked, lighted and designed to facilitate the escape and rescue in case of an emergency.
3. Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.
3. Ventilation systems of factories and warehouses shall satisfy ventilation system regulations and standards.
4. Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
4. Lighting systems shall meet requirements for chemical production and storage. Electrical equipment in factories and warehouses storing flammable and explosive chemicals shall meet fire safety standards.
5. Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.
5. Floors of chemical factories and warehouses shall be resistant to chemicals, load and good drainage.
6. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
6. Chemical factories and warehouses shall have regulations on chemical safety and warning signs hanged in visible places corresponding to the hazards of chemicals. Such signs shall display information about chemical identification numbers; warning graphics and words. If a chemical substance poses various types of hazards, its warning symbols shall specify all types of such hazards. Instruction signs specifying safety procedures shall be equipped at areas producing hazardous chemicals.
7. Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành.
7. Factories and warehouses shall have lightning arrester systems or and inspections carried out periodically.
8. Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.
8. The bunds should be built around storage tanks to prevent chemicals from exposing to the environment when a chemical emergency occurs and take preventive measures for fire and lightning.
9. Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.
9. Factories and warehouses shall satisfy requirements for fire and environmental safety, occupational safety and hygiene according to regulations of relevant law.
Điều 5. Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì
Article 5. Technology, equipment, tools and packages
1. Công nghệ sản xuất hóa chất được lựa chọn đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ.
1. Chemical production technology shall be selected to minimize the threat of chemical emergencies, environmental pollution and ensure fire safety.
2. Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
2. Technical equipment shall satisfy general requirements for safety in accordance with national technical regulations and standards, types of chemicals and technological process to meet the production capacity and business scale. Machines, equipment and materials subject to strict requirements for occupational safety and hygiene and testing measurement equipment shall be inspected, calibrated and maintained in line with regulations on machine and equipment inspection.
3. Yêu cầu về bao bì
3. Requirements for packages0}
a) Vật chứa, bao bì phải đảm bảo kín, chắc chắn, có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển. Bao bì đã qua sử dụng phải bảo quản riêng. Trước khi nạp hóa chất, cơ sở thực hiện nạp phải kiểm tra bao bì, vật chứa hóa chất, làm sạch bao bì đã qua sử dụng để loại trừ khả năng phản ứng, cháy nổ khi nạp hóa chất. Các vật chứa, bao bì đã qua sử dụng nhưng không sử dụng lại phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
a) Containers and packages must be tight, firm and resistant to chemicals, weather and normal impacts when handling. Used packages shall be stored separately. Before filling chemicals, filling station shall check chemical packages and containers and clean the used packages to eliminate the possibility of reaction or fire when filling chemicals. Containers and packages that have been used but not reused shall be collected and disposed of in accordance with regulations of law on environmental protection;
b) Vật chứa, bao bì chứa đựng hóa chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo quy định về ghi nhãn hóa chất. Nhãn của hóa chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển.
b) Chemical containers and packages shall have labels specifying the contents prescribed in regulations of law on chemical labeling. Chemical labels must be stated clearly and resistant to effects of chemicals, weather and normal impacts when handling.
Điều 6. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất
Article 6. Storage and transport
1. Các hóa chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hóa chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực.
1. Hazardous chemicals shall be classified and stored according to the nature of each chemical substance. It is not allowed to store chemicals that are likely to react together or subject to requirements for chemical and fire safety in the same area.
2. Hóa chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa chất.
2. Chemicals in the warehouse shall be stored according to national technical regulations and standards to ensure safety and facilitate response to chemical emergencies.
3. Quá trình vận chuyển hóa chất phải thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm.
3. Chemical transport process shall be carried out under regulations on transporting dangerous goods.
Điều 7. Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất
Article 7. Extraction and packaging
1. Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất phải được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Chemical extraction and packaging shall be carried out in an area where requirements for fire and environmental safety, occupational safety and hygiene are satisfied according to regulations of relevant law.
2. Thiết bị san chiết, đóng gói hóa chất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
2. Equipment used for chemical extraction or packaging shall meet general safety requirements under national technical regulations and standards. Machines, equipment and materials subject to strict requirements for safety and testing measurement equipment shall be inspected, calibrated and maintained in line with regulations on machine and equipment inspection.
3. Bao bì, vật chứa và nhãn hóa chất sau khi san chiết, đóng gói phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.
3. Chemical packages and containers after extracting or packaging chemicals shall meet the requirements mentioned in Clause 3 Article 5 herein.
4. Người lao động trực tiếp san chiết, đóng gói hóa chất phải được huấn luyện về an toàn hóa chất.
4. Employees responsible for chemical extraction or packaging shall be provided with training courses in chemical safety.
Mục 2. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Section 2. PRODUCTION AND TRADE IN CONDITIONAL INDUSTRIAL CHEMICALS
Điều 8. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Article 8. Conditional industrial chemicals
Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
Conditional industrial chemicals include:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
1. Chemicals on the list of conditional industrial chemicals stated in Appendix I attached hereto.
2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục I và hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 của Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
2. Mixtures of chemicals specified in Appendix I and Appendix II not subject to restricted industrial chemicals mentioned in Article 14 herein that are classified according to Article 23 herein subject to at least one of the following groups:
a) Nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc kiểu A, B, C và D;
a) Category 1/Category 2/Category 3 or type A/B/C/D hazardous material;
b) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 2, 3;
b) Category 2 and Category 3 acute toxicity (through variable exposures);
c) Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp 1, 2/2A;
c) Category 1/Category 2/Category 2A serious eye damage/eye irritation;
d) Ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;
d) Category 1 and Category 2 skin corrosion/irritation;
đ) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;
dd) Category 2 carcinogenicity, germ cell mutagenicity or reproductive toxicity;
e) Nguy hại môi trường cấp 1.
e) Category 1 environmental hazard.
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Article 9. Requirements for issuance of certificates
1. Điều kiện sản xuất
1. Production requirements
a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề sản xuất hóa chất;
a) The applicant is an enterprise, cooperative or household business that is established in accordance with regulations of law and licensed to produce chemicals;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
b) The applicant’s facilities meet production requirements specified in Article 12 of the Law on Chemicals; Article 4; Clause 1 and Clause 2 Article 5; Clause 1 and Clause 2 Article 6 herein;
c) Diện tích nhà xưởng, kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Cơ sở sản xuất có đủ diện tích để bố trí dây chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết kế, đảm bảo các công đoạn sản xuất, đáp ứng yêu cầu công nghệ;
c) Areas of the factory and warehouse meet national technical regulations and standards. The factory has adequate area to install production lines in line with design capacity, ensure production process and technological requirements;
d) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
d) The technical director, deputy technical director or technicians responsible for chemical production have at least a bachelor's degree in chemicals;
đ) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
dd) The individuals mentioned in Article 32 herein have been provided with training courses in chemical safety.
2. Điều kiện kinh doanh
2. Trading requirements
a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề kinh doanh hóa chất;
a) The applicant is an enterprise, cooperative or household business that is established in accordance with regulations of law and licensed to trade in chemicals;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
b) The applicant’s facilities meet trading requirements specified in Article 12 of the Law on Chemicals; Article 4; Clause 2 Article 5; Clause 1 and Clause 2 Article 6 herein;
c) Địa điểm, diện tích kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Area and location of the warehouse meet national technical regulations and standards;
d) Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
d) The chemical store or premises satisfies requirements for chemical and fire safety;
đ) Vật chứa, bao bì lưu trữ hóa chất phải bảo đảm được chất lượng và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật; phương tiện vận chuyển hóa chất phải tuân thủ theo quy định của pháp luật;
dd) Chemical containers and packages ensure the quality and environmental safety; vehicles transporting chemicals shall comply with regulations of law;
e) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
e) The warehouse or the agreement on lease of warehouse or use of the warehouse of the chemical buyer or seller satisfies requirements for chemical and fire safety;
g) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
g) Any person responsible for chemical safety of the chemical store has at least an intermediate school’s degree in chemicals.
h) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
h) The individuals mentioned in Article 32 herein have been provided with training courses in chemical safety.
3. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.
3. The producer or trader of conditional industrial chemicals after having the certificate granted by a competent authority shall fulfill the requirements stated in Clause 1 or Clause 2 this Article during the production or trading process. The chemical producer and trader no longer fulfilling such requirements shall have their certificates revoked according to the provision of Clause 2 Article 18 of the Law on Chemicals.
Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Article 10. Applications and procedures for issuance of certificates
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
1. Application for the certificate submitted by the chemical producer
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
a) A completed application form for the certificate provided in the specimen mentioned in Clause 7 this Article;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
b) A copy of either of the enterprise/cooperative/household business registration certificate;
c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
c) A copy of the written approval or confirmation of documents related to environmental safety issued by the competent state authority;
d) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và văn bản chấp thuận nghiệm thu hệ thống phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
d) A copy of the written approval of the fire safety design and commissioning of fire safety systems made by the competent authority if the approval of fire safety design is required for each factory;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
A record on inspection of fire safety or a document proving thereof issued by the competent authority if the approval of fire safety design is not required for each factory;
đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa.
dd) A master plan of the factory and warehouse and contents of the plan shall provide information about the location of the factory or warehouse, chemical storage areas, area and path to the factory, chemical production areas and warehouse; A copy of the document proving the use rights to the piece of land used for factory/warehouse construction or the factory/warehouse lease agreement.
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
e) A declaration of technical equipment and personal protective equipment in the chemical factory;
g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
g) A copy of the bachelor's degree or higher degree in chemicals of the technical director, deputy technical director or technicians of the producer;
h) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
h) A copy of the training document on chemical safety stated in Clause 4 Article 34 herein;
i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.
i) Safety data sheets of every hazardous chemical in the factory.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
2. Application for the certificate submitted by the chemical trader
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
a) A completed application form for the certificate provided in the specimen mentioned in Clause 7 this Article;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
b) A copy of either of the enterprise/cooperative/household business registration certificate;
c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
c) A list of chemical stores;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) A copy of the written approval or confirmation of documents related to environmental safety issued by the competent state authority;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
dd) A copy of the written approval of the fire safety design and commissioning of fire safety made by the competent authority if the approval of fire safety design is required for each chemical warehouse;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
A record on inspection of fire safety or a document proving thereof issued by the competent authority if the approval of fire safety design is not required for each chemical warehouse;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
e) A master plan of each store and contents of the plan shall provide information about the location of the warehouse, chemical storage areas, area and path to the warehouse; A copy of the document proving the use rights to the piece of land used for warehouse construction or the warehouse lease agreement in case of leasing the warehouse or the chemical purchase agreement in case of using the warehouse of the chemical buyer or seller.
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
g) A declaration of technical equipment and personal protective equipment in each store;
h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
h) A copy of the intermediate school’s degree or higher degree in chemicals of the officer responsible for chemical safety;
i) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
i) A copy of the training document on chemical safety stated in Clause 4 Article 34 herein;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
k) Safety data sheets of every hazardous chemical in the store.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
3. Procedures for inspection and issuance of the certificate
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 6 Điều này;
a) The applicant for the certificate shall make 1 set of application and send it, by post, in person or through the online public service system, to the certificate-issuing authority mentioned in Clause 6 this Article;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c khoản này;
b) If the application is invalid, the certificate-issuing authority shall inform the applicant of additional documents within 3 days from the day on which the application is received. The time for supplementing documents shall not be included in the time limit for issuance of the certificate specified in Point c this Clause;
c) Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
c) Within 12 working days from the day on which the application stated in Clause 1 or Clause 2 is received, the certificate-issuing authority shall inspect and consider issuing the certificate to the applicant and send a copy of the certificate to the Department of Industry and Trade of the province where the applicant registered its headquarters. The specimen of the certificate is provided in Appendix VI attached hereto. If the application is rejected, the certificate-issuing authority shall provide the applicant with a written explanation.
4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
4. Application and procedures for reissue of the certificate
a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
a) The applicant shall make 1 set of application for reissue of the certificate and send it, by post, in person or through the online public service system, to the certificate-issuing authority in case of loss, damage, wrong information or any change to information about establishment registration of the applicant;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;
b) The application for reissue of the certificate shall include: A completed application form for reissue of the certificate; the certificate if its information is wrong or information about the applicant is changed; the remaining part of the certificate if it is damaged;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
c) Within 5 working days from the day on which the valid application is received, the certificate-issuing authority shall inspect and reissue the certificate to the applicant and send a copy of the certificate to the Department of Industry and Trade of the province where the applicant registered its headquarters. If the application is rejected, the certificate-issuing authority shall provide the applicant with a written explanation.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
5. Application and procedures for revision to the certificate
a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
a) The applicant shall make 1 set of application for reissue of the certificate and send it, by post, in person or through the online public service system, to the certificate-issuing authority in case of any change to the location of the applicant's factory or store; type, scale or classification of chemicals to be produced or sold.
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện; bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;
b) An application for revision to the certificate shall consist of: A completed application form for revision to the certificate; the certificate; documents proving the fulfillment of production or trading requirements for revised contents;
c) Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện như cấp mới Giấy chứng nhận.
c) Procedures for revision to the certificate shall be carried out similarly to those for issuance of the certificate.
6. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
6. The Department of Industry and Trade of the province where the applicant’s factory/store is located shall inspect and issue, reissue or revise the certificate to the applicant; carry out inspections and supervision of the compliance with requirements for conditional industrial chemical production or trade of the applicant under its management.
7. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này; xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
7. The Ministry of Industry and Trade shall specify specimens of the documents specified in this Article; develop inspection plans and carry out periodic or ad hoc inspections of the fulfillment of requirements for conditional industrial chemical production or trade under its management.
8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
8. Responsibility of the applicant for the certificate
a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;
a) Fulfill the requirements specified in Article 9 herein when engaging in chemical-related activities;
b) Lưu giữ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
b) Retain the certificate at the factory/store as the basic for supervising safety at the chemical factory/store and present it to competent authorities if required;
c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
c) Make reports in accordance with the provisions of Clause 1 and Clause 2 Article 36 herein.
Mục 3. SẢN XUẤT, KINH DOANH TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
Section 3. PRODUCTION AND TRADE IN INDUSTRIAL PRECURSOR CHEMICALS
Điều 11. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp
Article 11. Requirements for production and trade in industrial precursor chemicals
1. Điều kiện sản xuất
1. Production requirements
Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:
A producer of industrial precursor chemicals shall fulfill the requirements specified in Clause 1 Article 9 herein, production requirements prescribed in Articles 4, 5, 6 and 7 herein and the following requirements:
a) Phải lập sổ riêng theo dõi tình hình sản xuất tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm: Số lượng tiền chất đã sản xuất, số lượng tồn kho, số lượng đã bán, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
a) A logbook should be prepared to record the industrial precursor chemical production. Such logbook shall specify the produced precursor chemicals, inventories, sold precursor chemicals, headquarters’ address, phone and fax numbers, use purposes of industrial precursor chemicals of the buyer;
b) Tiền chất công nghiệp sau khi sản xuất phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.
b) Industrial precursor chemicals after being produced shall be stored in a separate area in the warehouse or in a separate warehouse.
2. Điều kiện kinh doanh
2. Trading requirements
Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:
The trader of industrial precursor chemicals shall fulfill the requirements specified in Clause 2 Article 9 herein, trading requirements prescribed in Articles 4, 5, 6 and 7 herein and the following requirements:
a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp;
a) There are sufficient invoices and documents proving origins, producers, importers or suppliers of industrial precursor chemicals;
b) Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
b) A logbook should be prepared to record information about industrial precursor chemicals. Such logbook shall specify the name and address of the headquarters, phone and fax numbers; names of industrial precursor chemicals, purchased and sold industrial precursor chemicals, inventories; use purposes of industrial precursor chemicals of the buyer;
c) Tiền chất công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.
c) Industrial precursor chemicals shall be stored in a separate area in the warehouse or in a separate warehouse.
3. Trong quá trình sản xuất, kinh doanh tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.
3. During the production or trading process, the producer or trader shall manage and control industrial precursor chemicals and take responsibility for loss of industrial precursor chemicals (if any).
Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
Article 12. Applications and procedures for issuance of licenses for industrial precursor chemical export/import
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
1. Exporters/importers of industrial precursor chemicals shall be licensed by a licensing authority. A license for industrial precursor chemicals export/import is required to obtain customs clearance when exporting or importing industrial precursor chemicals.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
2. Application for the license for industrial precursor chemical export/import
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều này;
a) A completed application form provided in the specimen mentioned in Clause 9 this Article;
b) Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu;
b) A copy of the first establishment registration certificate of the exporter/importer;
c) Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công nghiệp;
c) A copy of the agreement or any of the following documents: the sale agreement, purchase order, memorandum or invoice specifying the name and quantity of industrial precursor chemicals;
d) Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.
d) A report on export, import, sale, purchase and use of industrial precursor chemicals of the latest license for Group 1 industrial precursor chemicals.
3. Trình tự, thủ tục cấp phép
3. Licensing procedures
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 8 Điều này;
a) An applicant for the license for industrial precursor chemical export/import shall make 1 set of application and send it, by post, in person or through the online public service system, to the licensing authority mentioned in Clause 8 this Article;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
b) If the application is invalid, the licensing authority shall inform the applicant of additional documents within 3 days from the day on which the application is received. The time for supplementing documents shall not be included in the licensing time limit specified in Point c this Clause;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
c) Within 7 working days from the day on which the valid application is received, the licensing authority shall inspect the application and issue the license for industrial precursor chemical export/import. The specimen of the license for industrial precursor chemical export/import is provided in Appendix VI attached hereto. If the application is rejected, the licensing authority shall provide the applicant with a written explanation.
4. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
4. Duration of the license for industrial precursor chemical export/import
a) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;
a) For Group 1 industrial precursor chemicals, the license shall be granted to each consignment and valid within 6 months from the date of issue;
b) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
b) For Group 2 industrial precursor chemicals, the license shall be valid within 6 months from the date of issue.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép
5. Application and procedures for reissue of the license
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
a) The applicant shall make 1 set of application for reissue of the license and send it, by post, in person or through the online public service system, to the licensing authority in case of loss, damage, wrong information or any change to information about establishment registration of the applicant;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;
b) The application for reissue of the license shall include: A completed application form for reissue of the license; the license if its information is wrong or information about the applicant is changed; the remaining part of the license if it is damaged;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
c) Within 5 working days from the day on which the valid application is received, the licensing authority shall inspect the application and reissue the license to the applicant. If the application is rejected, the licensing authority shall provide the applicant with a written explanation.
d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.
d) The duration of the reissued license shall be equal to the remaining duration of the issued license.
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép
6. Application and procedures for issuance of the revised license
a) Trường hợp thay đổi nội dung hợp đồng, thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
a) The applicant shall make 1 set of application for revision to the license and send it, by post, in person or through the online public service system, to the licensing authority in case of any change to contents of the agreement, sale agreement, purchase order, memorandum or invoice;
b) Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; giấy tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều chỉnh;
b) The application for issuance of the revised license for industrial precursor chemical export/import shall include: A completed application form for issuance of the revised license; and documents confirming revised contents;
c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép, thời hạn Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.
c) Procedures for revision to the license and duration of the license shall be carried out similarly to those for issuance of the license.
7. Hồ sơ, thủ tục gia hạn Giấy phép
7. Application and procedures for extension of the license
a) Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 4 Điều này nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong. Giấy phép chỉ được gia hạn một lần;
a) The license shall be extended if its duration stated in Clause 4 this Article expires but the export or import has not been carried out or finished. The license shall be extended once;
b) Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) At least 5 working days before the license expires, the applicant shall make 1 set of application for extension of the license and send it, by post, in person or through the online public service system, to the licensing authority;
c) Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; bản sao Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp đã được cấp;
c) The application for extension of the license for industrial precursor chemical export/import shall consist of a completed application form for extension of the license and a copy of the license;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Within 5 working days from the day on which the valid application is received, the licensing authority shall inspect the application and grant extension of the license to the applicant. If the application is rejected, the licensing authority shall provide the applicant with a written explanation;
đ) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được gia hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.
dd) The extension of the license shall not exceed 6 months from the date of granting extension.
8. Bộ Công Thương phân công đơn vị chuyên môn có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Khi hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia được kết nối, việc tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp thực hiện thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
8. The Ministry of Industry and Trade shall assign responsible authorities to receive applications, issue, reissue, revise and extend licenses for industrial precursor chemical export/import. When the national single-window website system is connected, receipt of applications, issuance, reissue, revision and extension of licenses for industrial precursor chemicals export/import shall be carried out through this system.
9. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này.
9. The Ministry of Industry and Trade shall specify the specimens of documents mentioned in this Article.
Điều 13. Miễn trừ, thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
Article 13. Exemption and revocation of licenses for industrial precursor chemical export/import
1. Các trường hợp được miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
1. The license for industrial precursor chemical export/import shall be exempted if:
a) Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn 1% khối lượng;
a) The goods containing Group 1 industrial precursor chemicals with content less than 1% of volume;
b) Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5% khối lượng.
b) The goods containing Group 2 industrial precursor chemicals with content less than 5% of volume.
2. Trường hợp phải thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
2. The license for industrial precursor chemical export/import shall be revoked if the exporter or importer:
a) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy phép;
a) falsifies contents of the license;
b) Sử dụng giấy tờ giả, cung cấp thông tin không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
b) uses fake documents or provide incorrect information in the application for the license;
c) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép chấm dứt hoạt động.
c) ceases operation.
3. Cơ quan cấp Giấy phép quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này là cơ quan thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy phép phải thu hồi có đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.
3. The licensing authorities stated in Clause 8 Article 12 herein shall act as authorities revoking licenses for industrial precursor chemical export/import. The exporter or importer shall return the revoked license to the licensing authority within 7 working days from the day on which a decision on revocation is given.
Mục 4. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Section 4. PRODUCTION AND TRADE IN RESTRICTED INDUSTRIAL CHEMICALS
Điều 14. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Article 14. Restricted industrial chemicals
Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
Restricted industrial chemicals include:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
1. Chemicals on the list of restricted industrial chemicals stated in Appendix II attached hereto.
2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
2. Mixtures of chemicals specified in Appendix II attached hereto classified according to Article 23 herein and subject to at least one of the following groups:
a) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 1;
a) Category 1 acute toxicity (through variable exposures);
b) Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;
b) Category 1A and Category 1B carcinogenicity;
c) Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;
c) Category 1A and Category 1B reproductive toxicity;
d) Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.
d) Category 1A and Category 1B germ cell mutagenicity.
Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Article 15. Requirements for issuance of licenses for restricted industrial chemical production or trade
1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này.
1. Requirements for issuance of the license for restricted industrial chemical production are provided in Clause 1 Article 9 herein.
2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.
2. Requirements for issuance of the license for restricted industrial chemical trade are provided in Clause 2 Article 9 herein.
3. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.
3. Restricted industrial chemicals shall be stored in a separate area in the warehouse or in a separate warehouse.
4. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.
4. The producer or trader of restricted industrial chemicals after having the license granted by a licensing authority shall fulfill the requirements stated in Clause 1 or Clause 2 and Clause 3 this Article during the production or trading process. The chemical producer and trader no longer fulfilling such requirements shall have their licenses revoked according to the provision of Clause 2 Article 18 of the Law on Chemicals.
Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Article 16. Applications and procedures for issuance of licenses for restricted industrial chemical production or trade
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
1. An application for the license submitted by the chemical producer
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
a) A completed application form provided in the specimen mentioned in Clause 7 this Article;
b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị định này;
b) The documents stated from Point b to Point i Clause 1 Article 10 herein;
c) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.
c) Notes of the technological process of production or trade in restricted industrial chemicals.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
2. An application for the license submitted by the chemical trader
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
a) A completed application form provided in the specimen mentioned in Clause 7 this Article;
b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;
b) The documents stated from Point b to Point k Clause 2 Article 10 herein;
c) Bản giải trình kế hoạch kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép.
c) A written explanation on plans for trading in restricted industrial chemicals made by the chemical trader.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép
3. Procedures for inspection and issuance of the license
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan cấp phép;
a) The chemical producer or trader (applicant) shall make 1 set of application and send it, by post, in person or through the online public service system, to the licensing authority;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
b) If the application is invalid, the licensing authority shall inform the applicant of additional documents within 3 days from the day on which the application is received. The time for supplementing documents shall not be included in the licensing time limit specified in Point c this Clause;
c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
c) Within 16 working days from the day on which the application mentioned in Clause 1 or Clause 2 this Article is received, the licensing authority shall inspect the application, conduct on-site inspections and consider issuing the license to the applicant. The specimen of the license for restricted industrial chemical production and/or trade is provided in Appendix VI attached hereto. If the application is rejected, the licensing authority shall provide the applicant with a written explanation.
4. Hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy phép
4. Application and procedures for reissue of the license
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
a) The applicant shall make 1 set of application for reissue of the license and send it, by post, in person or through the online public service system, to the licensing authority in case of loss, damage, wrong information or any change to information about establishment registration of the applicant;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;
b) The application for reissue of the license shall include: A completed application form provided in the specimen mentioned in Clause 7 this Article; the license if its information is wrong or information about the applicant is changed; the remaining part of the license if it is damaged;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
c) Within 5 working days from the day on which the valid application is received, the licensing authority shall inspect the application and reissue the license to the applicant. If the application is rejected, the licensing authority shall provide the applicant with a written explanation.
5. Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh Giấy phép
5. Application and procedures for revision to the license
a) Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
a) The applicant shall make 1 set of application for revision to the license and send it, by post, in person or through the online public service system, to the licensing authority in case of any change to the location of the applicant's factory or store; type, scale or classification of chemicals to be produced or sold.
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;
b) An application for revision to the license shall consist of: A completed application form provided in the specimen mentioned in Clause 7 this Article; the licensing; documents proving the fulfillment of production or trading requirements for revised contents;
c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.
c) Procedures for revision to the license shall be carried out similarly to those for issuance of the license.
6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
6. Responsibilities of the producer and trader of restricted industrial chemicals
a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này;
a) Fulfill the requirements specified in Article 15 herein during the process of producing or trading in chemicals;
b) Lưu giữ Giấy phép đã được cấp tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
b) Retain the license at the factory/store as the basic for supervising safety at the chemical factory/store and present it to competent authorities if required;
c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
c) Make reports in accordance with the provision of Clause 2 Article 36 herein.
7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
7. Responsibilities of state authorities
a) Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này; xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp;
a) The Ministry of Industry and Trade shall inspect, issue, reissue and revise licenses for restricted industrial chemical production and/or trade; specify specimens of the documents mentioned in this Article; develop inspection plans and carry out periodic or ad hoc inspections of production or trade in restricted industrial chemicals;
b) Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định liên quan đến quá trình hoạt động hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý, báo cáo kết quả kiểm tra tới Bộ Công Thương. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này, Sở Công Thương kiến nghị Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.
b) Departments of Industry and Trade of provinces/central-affiliated cities (hereinafter referred to as “Departments of Industry and Trade of provinces") shall carry out inspections and supervision of compliance with the process of production or trading in chemicals of producers and traders in their provinces and report inspection results to the Ministry of Industry and Trade. Departments of Industry and Trade of provinces shall request the Ministry of Industry and Trade to consider dealing with chemical producers and traders that no longer fulfill the requirements stated in Article 15 herein.
Điều 17. Kiểm soát hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Article 17. Control of restricted industrial chemicals
1. Toàn bộ hóa đơn Giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng liên quan đến hoạt động mua, bán hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên hóa chất theo Danh mục quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
1. All VAT invoices and sale invoices related to sale and purchase of restricted industrial chemicals shall have names of chemicals specified fully in accordance with the list stated in Appendix II attached hereto.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh chỉ được bán cho các tổ chức, cá nhân đảm bảo các điều kiện sau đây:
2. The producer and trader shall only sell restricted industrial chemicals to the following buyers:
a) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để kinh doanh phải đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều 15 của Nghị định này;
a) The buyer purchasing chemicals for trade and fulfilling all requirements for trading in restricted industrial chemicals stated in Article 15 herein;
b) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để sử dụng phải đảm bảo đủ các yêu cầu quy định tại Chương V của Luật hóa chất.
b) The buyer purchasing chemicals for use and fulfilling all the requirements stated in Chapter V of the Law on Chemicals.
Mục 5. HÓA CHẤT CẤM, HÓA CHẤT ĐỘC
Section 5. BANNED CHEMICALS AND TOXIC CHEMICALS
Điều 18. Hóa chất cấm
Article 18. Banned chemicals
1. Danh mục hóa chất cấm được ban hành tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
1. The list of banned chemicals is provided in Appendix III attached hereto.
2. Trong trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, việc sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật hóa chất và quy định của Chính phủ.
2. In special cases for the purposes of serving scientific research, national defense and security, epidemic prevention and response, the production, import and use of banned chemicals shall comply with provisions of Article 19 of the Law on Chemicals and the Government’s regulations.
Điều 19. Hóa chất độc
Article 19. Toxic chemicals
1. Hóa chất độc bao gồm các hóa chất được quy định tại khoản 5 Điều 4 của Luật hóa chất.
1. Toxic chemicals are the chemicals specified in Clause 5 Article 4 of the Law on Chemicals.
2. Việc mua, bán hóa chất độc phải có Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc theo quy định tại Điều 23 của Luật hóa chất
2. Sale and purchase of toxic chemicals shall be recorded in accordance with Article 23 of the Law on Chemicals.
Chương III
Chapter III
KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
PLANS AND MEASURES FOR PREVENTION OF AND RESPONSE TO CHEMICAL EMERGENCIES AND SAFETY DISTANCE
Điều 20. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
Article 20. Plans for prevention of and response to chemical emergencies (hereinafter referred to as “plans”)
1. Danh mục Hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.
1. The list of hazardous chemicals along with plans is provided in Appendix IV attached hereto.
2. Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất có ít nhất 01 hóa chất thuộc Phụ lục IV kèm theo Nghị định này với khối lượng tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng khối lượng quy định tại Phụ lục này phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với tất cả các hóa chất nguy hiểm mà dự án có hoạt động và trình bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định, phê duyệt trước khi chính thức đưa dự án vào hoạt động.
2. Investors of projects that involve production, trade, storage or use of chemicals containing at least 1 chemical mentioned in Appendix IV attached hereto with the maximum storage volume at a period of time over or equal to the volume stated in such Appendix shall make plans for every hazardous chemical of projects and submit them to relevant ministries for inspection and approval before putting projects into operation.
3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại Điều 39 của Luật hóa chất.
3. The plans include basic contents prescribed in Article 39 of the Law on Chemicals.
4. Hồ sơ đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
4. Application for inspection of the plan
a) Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều này;
a) A completed application form provided in the specimen mentioned in Clause 9 this Article;
b) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm 09 bản.
b) 9 copies of the plan.
5. Thời hạn thẩm định, phê duyệt Kế hoạch là 22 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại điểm b, điểm đ khoản 6 Điều này.
5. The time limit for inspection and approval of the plan is 22 working days from the day on which the valid application is received, excluding the time for supplement the documents specified in Point b and Point d Clause 6 this Article.
6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
6. Procedures for inspection and approval of the plan
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan thẩm định qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
a) The applicant shall make 1 set of application and send it, by post, in person or through the online public service system, to an inspecting authority;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
b) If the application is invalid, the inspecting authority shall inform the applicant of additional documents within 3 days from the day on which the application is received;
c) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định Kế hoạch. Thẩm định Kế hoạch được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định theo quy định tại khoản 7 Điều này;
c) After receiving the valid application, the inspecting authority shall carry out inspections of the plan. Inspection of the plan shall be carried out through the inspection council mentioned in Clause 7 this Article;
d) Trường hợp Kế hoạch không được thông qua, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xây dựng lại Kế hoạch. Hồ sơ, thủ tục thẩm định thực hiện như đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lần đầu;
d) If the plan is rejected, the applicant shall re-make the plan. The application and procedures for inspection shall be carried out similarly to that for the first time;
đ) Trường hợp Kế hoạch được thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu nêu tại Biên bản thẩm định và gửi văn bản giải trình, 01 bản điện tử và 07 bản in Kế hoạch đã chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định cho cơ quan thẩm định;
dd) In the cases where the plan is approved or approved with requirements for revision, the applicant shall fulfill requirements stated in the inspection record and send a physical explanation, 1 soft copy and 7 hard copies of the plan revised at the request of the inspection council to the inspecting authority;
e) Sau khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân, cơ quan thẩm định xem xét, phê duyệt Kế hoạch, trường hợp không phê duyệt Kế hoạch, phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Mẫu Quyết định phê duyệt Kế hoạch được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này;
e) After receiving the request from the applicant, the inspecting authority shall consider approving the plan or provide the applicant with a written explanation if the plan is rejected. The specimen of the decision on approval of the plan is provided in Appendix VI attached hereto;
g) Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, cơ quan thẩm định chứng thực vào trang phụ bìa của bản Kế hoạch và gửi Quyết định phê duyệt kèm theo Kế hoạch cho tổ chức, cá nhân, các cơ quan, đơn vị liên quan tại địa phương thực hiện dự án bao gồm: Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trong trường hợp địa điểm thực hiện dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
g) On the basis of the approved plan, the inspecting authority shall certify in the title page of the plan and send the decision on approval and the plan to specialized authorities, state authorities responsible for fire and environmental safety of the province; People’s Committees of districts; management unit of an industrial park, export-processing zone or economic zone if the project is located therein.
7. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
7. Organization and operation of the inspection council
a) Hội đồng thẩm định do cơ quan phê duyệt Kế hoạch thành lập. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện cơ quan thẩm định và các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương nơi thực hiện dự án bao gồm cơ quan quản lý chuyên ngành; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Hội đồng có thể bao gồm các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan;
a) The inspection council is founded by an approving authority of the plan. The inspection council is composed of representatives of the inspecting authority and state authorities of the province where the project is executed, including specialized authorities and state authorities responsible for fire and environmental safety. Such council may include experts in relevant fields;
b) Cơ cấu tổ chức của Hội đồng thẩm định gồm: Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện, Ủy viên thư ký và các Ủy viên. Tổng số thành viên Hội đồng tối thiểu là 07 người, tối đa là 09 người;
b) The organizational structure of the inspection council consists of: Chair, Vice Chair, reviewer, secretary and members. The total minimum number of the council is 7 people and maximum is 9 people;
c) Hội đồng thẩm định có trách nhiệm kiểm tra thực tế việc thực hiện quy định về an toàn hóa chất, tiến hành đánh giá, thẩm định Kế hoạch và chịu trách nhiệm về kết luận thẩm định;
c) The inspection council shall conduct inspection visits of the compliance with regulations on chemical safety, assess and inspect the plan and take responsibility for inspection results;
d) Hội đồng thẩm định hoạt động theo nguyên tắc thảo luận tập thể giữa các thành viên trong Hội đồng và lập Biên bản thẩm định theo mẫu quy định. Việc đánh giá Kế hoạch thực hiện thông qua phiếu đánh giá. Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi Kế hoạch được phê duyệt;
d) The inspection council shall make decisions through discussions among the council's members and make inspection records in accordance with the prescribed specimen. The plan shall be assessed by votes. The inspection council shall cease operation and dissolve after the plan is approved;
đ) Hội đồng thẩm định chỉ tiến hành họp khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 thành viên, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 01 ủy viên phản biện. Chỉ những thành viên Hội đồng tham gia họp Hội đồng thẩm định mới được tham gia bỏ phiếu đánh giá Kế hoạch;
dd) The inspection council shall only convene a meeting with participation of at least 2/3 of the council's members, including the Chair or Vice Chair and at least a reviewer. Only the council's members attending the meeting shall have the rights to vote for the plan;
e) Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt kết luận thẩm định Kế hoạch theo nguyên tắc sau: Kế hoạch được thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung nếu có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tham gia họp đồng ý thông qua và các thành viên còn lại đều đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; Kế hoạch không được thông qua nếu có trên 1/3 thành viên Hội đồng tham gia họp không đồng ý thông qua; các trường hợp khác, Kế hoạch được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung.
e) If the Chair or the Vice Chair in case of absence of the Chair, the inspection results shall be concluded according to the following principles: The plan is deemed approved without revision if at least 2/3 of the council’s members attending the meeting approve and the remaining members all approve with requirements for revision; the plan is considered not approved if over 1/3 of the council’s members attending the meeting disapprove the plan; or the plan is approved with requirements for revision in other cases.
8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
8. Responsibilities of entities having approved plans
a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các yêu cầu đề ra tại Kế hoạch đã được phê duyệt;
a) Fulfill the requirements specified in the plan in the course of carrying out chemical-related activities;
b) Lưu giữ Bản Kế hoạch đã được phê duyệt tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
b) Retain the plan at the factory/store as the basic for supervising safety at the chemical factory/store and present it to competent authorities if required;
c) Hàng năm các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Kế hoạch với sự chứng kiến của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành trung ương hoặc địa phương;
c) Organize rehearsals on the response to chemical emergencies developed in the plan in the presence of representatives of the central or local specialized authorities annually;
d) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải gửi báo cáo về cơ quan thẩm định xem xét, quyết định. Trường hợp phải xây dựng lại Kế hoạch, hồ sơ, thủ tục thẩm định và phê duyệt Kế hoạch thực hiện như lần đầu.
d) Submit a report on any change to the investment process and activities related to contents stated in the plan to the inspection authority (if any). Re-making of the plan, application and procedures of inspection and approval of the plan shall be carried out similarly to those in the first time.
9. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
9. Responsibilities of relevant ministries
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tổ chức việc thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
a) Take charge and cooperate with state authorities related to inspection and approval of plans;
b) Hướng dẫn cách trình bày, bố cục và nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
b) Provide guidelines for presentation, layout and contents of plans under their management;
c) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý;
c) Develop inspection plans and carry out periodic or ad hoc inspections of the compliance with regulations on plans under their management;
d) Quy định các biểu mẫu theo quy định tại Điều này.
d) Specify specimens of the documents mentioned in this Article.
10. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh
10. Responsibilities of provincial authorities
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
Carry out inspections and supervision of the compliance with regulations on plans under their management.
Điều 21. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
Article 21. Measures for prevention of and response to chemical emergencies (hereinafter referred to as “measures”)
1. Đối tượng phải xây dựng Biện pháp
1. Entities proposing measures
a) Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định này phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trước khi dự án chính thức đưa vào hoạt động;
a) Investors of projects that involve in production, trade, storage or use of chemicals except for the chemicals mentioned in Clause 2 Article 20 herein shall propose measures before projects come into operation;
b) Chủ đầu tư ra quyết định ban hành Biện pháp và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
b) Investors shall make decisions on issuance of such measures and present to competent authorities if required.
2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật hóa chất.
2. The measures include basic contents prescribed in Clause 3 Article 36 of the Law on Chemicals.
3. Trách nhiệm thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân
3. Responsibilities of entities implementing measures
a) Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các nội dung đề ra tại Biện pháp đã được xây dựng;
a) In the course of production, trade, use or storage of chemicals, entities shall comply with contents stated in measures that have been proposed;
b) Biện pháp phải được lưu giữ tại cơ sở hóa chất và là căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất;
b) Measures shall be retained at factories/stores of entities and become the basis for them to carry out supervision of chemical safety;
c) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Biện pháp, tổ chức, cá nhân phải bổ sung, chỉnh sửa Biện pháp.
c) Entities shall revise measures in case of any change to the investment process and activities related to the contents proposed in measures.
4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh
4. Responsibilities of provincial authorities
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
Carry out inspections and supervision of the compliance with regulations on measures by entities under their management.
5. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
5. Responsibilities of relevant ministries
a) Hướng dẫn cách trình bày, bố cục và nội dung của Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
a) Provide guidelines for presentation, layout and contents of measures under their management;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
b) Develop inspection plans and carry out periodic or ad hoc inspections of the compliance with regulations on measures under their management.
Điều 22. Xác định khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm
Article 22. Determination of safety distance of hazardous chemical factories/stores
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn cụ thể đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
1. The Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with relevant ministries and authorities in develop and issue technical regulations on specific safety distance for production, trade, storage or use of hazardous chemicals mentioned in Appendix IV herein.
2. Trách nhiệm thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn
2. Responsibilities of establishment of the safety distance
a) Các dự án đầu tư có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này được cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở sau ngày quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn có hiệu lực phải thiết lập khoảng cách an toàn đối với các điểm dân cư, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn loài sinh cảnh, khu bảo tồn biển, nguồn nước sinh hoạt trong báo cáo nghiên cứu khả thi;
a) Projects involving in production, trade, storage or use of hazardous chemicals specified in Appendix IV herein and having the design of factories/stores inspected by inspecting authorities after the effective date of the technical regulations on safety distance shall establish the safety distance for residential areas, public works, historical and cultural sites, places of scenic beauty, natural reserves, national parks, biosphere reserves, habitat conservation zones, marine conservation zones and domestic water sources in the feasibility study reports;
b) Tổ chức, cá nhân không được xây dựng nhà ở và công trình khác trong phạm vi khoảng cách an toàn, trừ công trình chuyên dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
b) Entities shall not construct housing or other works within safety distance, apart from specialized works permitted by a competent state authority;
c) Tổ chức, cá nhân phải đảm bảo duy trì khoảng cách an toàn khi tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, lựa chọn địa điểm xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất, các dự án liên quan.
c) Entities shall maintain the safety distance when making plans for land use and chemical industry and selecting locations for building industrial parks, export-processing zones and relevant projects.
Chương IV
Chapter IV
PHÂN LOẠI HÓA CHẤT, PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
CLASSIFICATION OF CHEMICALS AND SAFETY DATA SHEETS
Điều 23. Phân loại hóa chất
Article 23. Classification of chemicals
Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS, từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi, bao gồm các phân loại chính sau:
Chemicals shall be classified according to rules and technical guidance of GHS from Rev. 2 (2007) onwards including:
Điều 24. Phiếu an toàn hóa chất
Article 24. Safety data sheets
1. Hóa chất nguy hiểm và hỗn hợp chất chứa một hoặc một số chất nguy hiểm có hàm lượng lớn hơn hoặc bằng mức quy định sau phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất:
1. Hazardous chemicals and mixtures containing one or some hazardous substances with content higher or equal to the following level shall be provided with safety data sheets:
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm phải cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động hóa chất.
2. Hazardous chemical producers and traders shall provide safety data sheets for entities engaging in chemical-related activities.
3. Phiếu an toàn hóa chất phải được xây dựng bằng tiếng Việt. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện xây dựng phiếu an toàn hóa chất.
3. Safety data sheets shall be made in Vietnamese. The Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with relevant ministries and authorities in preparing safety data sheets.
Chương V
Chapter V
KHAI BÁO HÓA CHẤT
DECLARATION OF CHEMICALS
Điều 25. Hóa chất phải khai báo
Article 25. Declared chemicals
1. Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.
1. The list of declared chemicals is provided in Appendix V attached hereto.
2. Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
2. Declared chemicals include substances on the list of those to be declared and mixtures containing substances on the list of declared chemicals classified according to Article 23 stated herein as hazardous chemicals unless otherwise exempted under the provision of Article 28 stated herein.
Điều 26. Khai báo hóa chất sản xuất
Article 26. Declaration of produced chemicals
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong năm thông qua chế độ báo cáo hàng năm quy định tại Điều 36 của Nghị định này.
Chemical producers shall declare chemicals produced every year through the annual reports prescribed in Article 36 herein.
Điều 27. Khai báo hóa chất nhập khẩu
Article 27. Declaration of imported chemicals
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
1. Chemical importers (declarants) shall declare imported chemicals before customs clearance through the national single-window website.
2. Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia
2. Creating of accounts to get access to the national single-window website
a) Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;
a) The declarant shall create a log-in account according to the specimen provided on the national single-window website, including information and attached files;
b) Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.
b) A declaration-receiving authority may request the declarant to submit the documents and documentation specified in Point a this Clause in hard copy to clarify or confirm information of the declarant if necessary.
3. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu
3. Information about the declaration of imported chemicals
a) Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;
a) Information declared according to the specimen provided in Appendix VI herein on the national single-window website including information about the declarant and imported chemicals;
b) Hóa đơn mua, bán hóa chất;
b) Sale and purchase invoices of chemicals;
c) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;
c) Safety data sheets in Vietnamese;
d) Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.
d) For non-commercial goods without chemical purchase or sale invoices, the declarant may use port return papers instead of commercial invoices.
4. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử
4. Validity of electronic documentation
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;
a) The declarant shall declare information through the national single-window website. Information will be automatically transferred to the system of the Ministry of Industry and Trade and then will automatically respond feedback through the national single-window website to the declarant and the customs. The feedback will become the proof of completion of chemical declaration, as a basis for relevant entities carrying out customs clearance procedures;
b) Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này, có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan.
b) The information on declaration feedback of imported chemicals through the national single-window website shall be made according to the specimen provided in Appendix VI attached hereto with legal validity for carrying out customs clearance procedures.
5. Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống
5. Arising system errors
Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.
If system errors arise and the declarant fails to make declaration through the national single-window website, while pending the settlement of errors, the declarant may declare imported chemicals through the standby system regulated by the declaration-receiving authority.
6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
6. Responsibilities of declarants
Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, tổ chức, cá nhân liên quan sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm.
The declarant shall take responsibility for accuracy of declared information according to the specimen available on the national single-window website and documents, documentation and electronic data in the set of document on declaration of chemicals through the national single-window website. If the declared information is incorrect, the declarant shall be sanctioned according to applicable regulations. The declarant shall retain the set of documents on declaration of chemicals to present it to competent authorities if required and the duration of retention shall be at least 5 years.
7. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất.
7. The Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with the Ministry of Finance in developing the declaration-receiving management system; take charge and cooperate with relevant ministries and authorities in carrying out inspections of entities declaring chemicals.
8. Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất.
8. Chemical import data of the declarant shall be shared by the Ministry of Industry and Trade with local authorities through the chemical database.
Điều 28. Các trường hợp miễn trừ khai báo
Article 28. Cases where declaration of chemicals is exempted
1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
1. Chemicals produced or imported for the purposes of national security and response to natural disasters and epidemics.
2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.
2. Chemicals that are precursor chemicals of narcotics, precursor chemicals of explosives, industrial explosives and chemicals on the chemical table licensed to produce or import.
3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
3. The amount of chemicals is under 10 kg/shipment. Exemption mentioned in this Point shall not apply to restricted industrial chemicals.
4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
4. Chemicals that are raw materials for medicine production issued with certificates of registration for sale of medicines in Vietnam, raw materials for the medicine production that are pharmaceutical substances for production under medicine registration applications which have been granted certificates of registration for sale of medicines in Vietnam.
5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
5. Chemicals that are raw materials for pesticide production with certificates of pesticide registration in Vietnam.
Điều 29. Thông tin bảo mật
Article 29. Confidential information
1. Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật hóa chất bao gồm:
1. Confidential information of declarants and reporters mentioned in Clause 2 Article 50 of the Law on Chemicals shall include:
a) Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;
a) Names and quantity of produced/imported/traded chemicals;
b) Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.
b) Information related to technological know-how and trade secrets.
2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:
2. Important information for the protection of public health and the environment shall not be considered as confidential information, including:
a) Tên thương mại của hóa chất;
a) Trade names of chemicals;
b) Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều 43, Điều 52 của Luật hóa chất;
b) Names of chemical producers or importers; reporters of chemical-related activities according to Article 43 and Article 52 of the Law on Chemicals;
c) Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất, trừ các thông tin bảo mật quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Information stated in safety data sheets, except for confidential information mentioned in Clause 1 this Article;
d) Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;
d) Information serving the prevention of and response to chemical emergencies; prevent and limit adverse effects of chemical toxicity; warnings on use, exposure to chemicals and precautions in the event of a chemical emergency;
đ) Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;
dd) Analytical methods to determine the probability of exposure to humans and the environment; brief testing results of chemical toxicity;
e) Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại của các phụ gia, tạp chất.
e) The purity of mixtures and hazards of additives and impurities.
Điều 30. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia
Article 30. Development of the list of national chemicals and national chemical database
1. Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia nhằm mục đích quản lý an toàn hóa chất và cung cấp thông tin cho hệ thống giải đáp, cung cấp thông tin hóa chất nguy hiểm trong tình huống khẩn cấp.
1. The list of national chemicals and national chemical database are used for the management of chemical safety and provide information for responding systems and hazardous chemicals in case of an emergency.
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và địa phương xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
2. The Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with ministries and local authorities in developing and submitting projects on national chemical database and the list of national chemicals to the Prime Minister.
Chương VI
Chapter VI
HUẤN LUYỆN AN TOÀN HÓA CHẤT
TRAINING COURSES IN CHEMICAL SAFETY
Điều 31. Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất
Article 31. Provision of training courses in chemical safety
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất hoặc cử các đối tượng được quy định tại Điều 32 của Nghị định này tham gia các khóa huấn luyện của các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất, định kỳ 02 năm một lần.
1. Entities having chemical-related activities shall provide training courses in chemical safety or appoint the individuals specified in Article 32 herein to participate in training courses organized by chemical safety training centers every 2 years.
2. Hoạt động huấn luyện an toàn hóa chất có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định.
2. Chemical safety training activities may be organized separately or in combination with other safety training activities regulated by law.
3. Người đã được huấn luyện phải được huấn luyện lại trong các trường hợp sau đây: Khi có sự thay đổi chủng loại hóa chất, công nghệ, cơ sở vật chất, phương án sản xuất liên quan đến vị trí làm việc; khi người đã được huấn luyện thay đổi vị trí làm việc; sau 02 lần kiểm tra người đã được huấn luyện không đạt yêu cầu; khi hết thời hạn 02 năm từ kể từ lần huấn luyện trước.
3. Trained persons must be retrained in if there is a change in the categories of chemicals, technologies, facilities and production plans related to their working positions; if they change their working positions; they fail to meet the training requirements after taking the 2nd examination; 2 years after the previous training course.
4. Quy định về huấn luyện an toàn hóa chất tại Chương này không điều chỉnh đối với tổ chức, cá nhân hoạt động xăng dầu, dầu khí, vật liệu nổ công nghiệp; tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
4. Regulations on chemical safety training in this Chapter do not apply to entities engaging in petrol and oil, petroleum or industrial explosives; entities transporting chemicals by road, rail and inland waterways.
Điều 32. Đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất
Article 32. Individuals provided with training courses in chemical safety
1. Nhóm 1, bao gồm:
1. Group 1:
a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
a) Heads of factories/stores, divisions and branches; heads of production/trade/technical departments; managers of factories or equivalents;
b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
b) Vice heads of factories/stores mentioned in Point a Clause 1 this Article responsible for chemical safety.
2. Nhóm 2, bao gồm:
2. Group 2:
a) Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở;
a) Full-time or part-time officials responsible for chemical safety of factories/stores;
b) Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc.
b) Supervisors directly overseeing chemical safety.
3. Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất.
3. Group 3: Employees directly involving in chemicals.
Điều 33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất
Article 33. Programs, trainers and period of training courses in chemical safety
1. Nội dung huấn luyện an toàn hóa chất phải phù hợp với vị trí công tác của người được huấn luyện; tính chất, chủng loại, mức độ nguy hiểm của hóa chất tại cơ sở hoạt động hóa chất.
1. Programs of training courses in chemical safety shall be in line with positions of trainees; nature, types and hazards of chemicals in factories/stores.
2. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 1
2. Group 1 training programs:
a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;
a) Regulations of law on chemical-related activities;
b) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
b) Hazardous elements in production, trade, storage and use of chemicals in factories/stores;
c) Phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố.
c) Plans for cooperation with competent authorities in mobilizing internal and external resources of chemical factories/stores to take preventive and remedial measures for chemical emergencies.
3. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 2:
3. Group 2 training programs:
a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;
a) Regulations of law on chemical-related activities;
b) Các đặc tính nguy hiểm của hóa chất, phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất; phân loại, ghi nhãn hóa chất;
b) Hazards of chemicals, safety data sheets of every hazardous chemical in production, trade, storage and use of chemicals of factories/stores; classification and labeling of chemicals;
c) Quy trình quản lý an toàn hóa chất, kỹ thuật đảm bảo an toàn khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm;
c) Process of chemical safety management, safety techniques when working and contacting with hazardous chemicals;
d) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
d) Hazardous elements in production, trade, storage and use of chemicals in factories/stores;
đ) Giải pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố; giải pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; phương án khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất.
dd) Preventive measures and response to chemical emergencies; plans for cooperation with competent authorities in mobilizing internal and external resources of factories/stores to take preventive and remedial measures for such emergencies; preventive measures for limiting pollution causes spreading to the environment; remedial measures for the environment after chemical emergencies.
4. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 3:
4. Group 3 training programs:
a) Các hóa chất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất: Tên hóa chất, tính chất nguy hiểm, phân loại và ghi nhãn hóa chất, phiếu an toàn hóa chất;
a) Chemicals used for production, trade, storage and use of chemicals in factories/stores including names and hazards of chemicals, classification and labelling of chemicals and safety data sheets;
b) Các nguy cơ gây mất an toàn hóa chất trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng các loại hóa chất;
b) Risks of chemical unsafety in production, trade, storage and use of chemicals;
c) Quy trình sản xuất, bảo quản, sử dụng hóa chất phù hợp với vị trí làm việc; quy định về an toàn hóa chất;
c) Processes of production, storage and use of chemicals suitable for working positions; regulations on chemical safety;
d) Các quy trình ứng phó sự cố hóa chất: Sử dụng các phương tiện cứu hộ xử lý sự cố cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất; sơ cứu người bị nạn trong sự cố hóa chất; sử dụng, bảo quản, kiểm tra trang thiết bị an toàn, phương tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân để ứng phó sự cố hóa chất; quy trình, sơ đồ liên lạc thông báo sự cố; ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; thu gom hóa chất bị tràn đổ, khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất.
d) Procedures for responding to chemical emergencies: Use of rescue means to handle emergencies related to fire or spread of chemicals; first aid for victims in chemical emergencies; use, preservation and inspection of safety equipment, means and equipment for personal protection in order to cope with chemical emergencies; process and communication diagram of emergency notification; preventing and limiting sources of pollution spreading to the environment; collecting chemical spills and taking remedial measures for the environment after chemical emergencies.
5. Quy định đối với người huấn luyện an toàn hóa chất
5. Trainers of chemical safety:
Người huấn luyện an toàn hóa chất phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc về an toàn hóa chất.
Trainers of chemical safety shall obtain a bachelor’s degree or higher degree in chemicals and have at least 5 years of working in the field of chemical safety.
6. Quy định về thời gian huấn luyện an toàn hóa chất:
6. Period of training in chemical safety:
a) Đối với Nhóm 1: Tối thiểu 8 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
a) Group 1: At least 8 hours including time for examinations;
b) Đối với Nhóm 2: Tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
b) Group 2: At least 12 hours including time for examinations;
c) Đối với Nhóm 3: Tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
c) Group 3: At least 16 hours including time for examinations.
Điều 34. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất
Article 34. Assessment of results and retention of documents on training in chemical safety
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất hoặc các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện an toàn hóa chất.
1. Entities having chemical-related activities or chemical safety training centers shall set examinations on to assess results of training in chemical safety.
2. Quy định về kiểm tra
2. Regulations on examinations
a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện;
a) Examination contents shall be suitable for training programs;
b) Thời gian kiểm tra tối đa là 02 giờ;
b) The maximum time for an examination is 2 hours;
c) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.
c) Pass examination shall reach at least average scores.
3. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện và kiểm tra kết quả huấn luyện an toàn hóa chất, tổ chức, cá nhân tổ chức huấn luyện, kiểm tra ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất.
3. Within 15 working days from the day on which the training courses and examinations on chemical safety complete, entities providing training courses and setting examinations shall issue decisions on accreditation of chemical safety examination results.
4. Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất gồm:
4. Documents on training in chemical safety include:
a) Nội dung huấn luyện;
a) Training programs;
b) Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: Họ tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia huấn luyện;
b) The list of trainees including full name, date of birth, title, position and signature of each trainee;
c) Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu chứng minh;
c) Information about trainers including full name, date of birth, educational level, major, working experience and proving documents of each trainer;
d) Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất;
d) Contents and results of examinations on chemical safety;
đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.
dd) Decisions on accreditation of chemical safety examination results;
5. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này trong thời gian 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.
5. Organizations and individuals shall retain all the documents stated in Clause 4 this Article for 3 years and present them to state authorities if required.
Điều 35. Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất
Article 35. Inspection of training courses in chemical safety
1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương định kỳ kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân, tối đa 01 lần 01 năm.
1. Departments of Industry and Trade of provinces shall carry out periodic inspections of the compliance with regulations on training courses in chemical safety provided by relevant entities once a year.
2. Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.
2. The Ministry of Industry and Trade and Departments of Industry and Trade of provinces may prepare inspection plans and carry out ad hoc inspections of the compliance with regulations on training courses in chemical safety provided by relevant entities if necessary.
Chương VII
Chapter VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
IMPLEMENTATION AND FINAL PROVISIONS
Điều 36. Chế độ báo cáo
Article 36. Reporting
1. Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân
1. Reporting made by entities having chemical-related activities
a) Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất của năm trước gửi đồng thời Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh nơi tiến hành hoạt động hóa chất;
a) Before January 15 every year, entities having chemical-related activities shall make general reports on chemical-related activities in the previous year and send them to relevant ministries and authorities of the province where chemical-related activities are carried out;
b) Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất, chấm dứt hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
b) Entities having chemical-related activities shall make ad hoc reports on chemical emergencies or termination of chemical-related activities (if any) and when required by a competent authority.
2. Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất hàng năm của tổ chức, cá nhân gồm các nội dung sau:
2. A general report on annual chemical-related activities made by an entity shall specify:
a) Thông tin chung về tổ chức, cá nhân;
a) General information about the entity;
b) Khai báo hóa chất sản xuất gồm danh sách hóa chất sản xuất là hóa chất phải khai báo theo từng địa điểm sản xuất;
b) Declaration of produced chemicals including the list of chemicals that must be declared for each factory;
c) Tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; hóa chất phải khai báo và các loại hóa chất khác;
c) Production or trade in conditional chemicals; restricted chemicals; compulsorily declared chemicals and other chemicals;
d) Tình hình thực hiện quy định huấn luyện an toàn hóa chất;
d) Provision of training courses in chemical safety;
đ) Tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; tình hình an toàn hóa chất;
dd) Plans and measures for prevention of and response to chemical emergencies and chemical safety and results thereof;
e) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn cụ thể mẫu báo cáo theo quy định tại khoản này.
e) Relevant ministries shall provide detailed guidance on the specimen of the report specified in this Clause.
3. Chế độ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước
3. Reporting made by state authorities
a) Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý gửi Bộ quản lý ngành, lĩnh vực;
a) Before January 20 every year, relevant authorities of provinces shall report the chemical management and collect chemical-related activities carried out by entities in provinces to relevant ministries;
b) Khi được yêu cầu, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý, gửi Bộ Công Thương tổng hợp;
b) Relevant ministries shall report the chemical management and collect chemical-related activities under their management to the Ministry of Industry and Trade if required;
c) Bộ Công Thương làm đầu mối tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất để báo cáo Chính phủ khi được yêu cầu.
c) The Ministry of Industry and Trade shall act as the focal point to collect and report chemical-related activities to the Government if required.
Điều 37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất
Article 37. State management of chemical-related activities
1. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.
1. The Ministry of Industry and Trade shall take responsible to the Government for state management of chemical-related activities
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện các nội dung quản lý nhà nước sau đây:
The Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with relevant ministries and authorities in the following contents of state management:
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia;
a) Developing and submitting the project on national database on chemicals and the list of national chemicals to the Prime Minister;
b) Xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm đánh giá hóa chất mới tại Việt Nam;
b) Developing laboratory systems to assess new chemicals in Vietnam;
c) Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Danh mục hóa chất quy định tại Nghị định này;
c) Considering submitting the Government to amend the list of chemicals specified herein upon requests of management in each period of time;
d) Chủ trì xây dựng, quản lý hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất trong phạm vi quản lý của bộ;
d) Taking charge of developing and managing information technology and online public service systems used for the chemical management under its management;
đ) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý được phân công, phân cấp;
dd) Carrying out inspections, settling complaints and taking actions against violations of chemical-related activities within its competence;
e) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến quản lý hóa chất được Chính phủ phân công.
e) Performing assigned tasks stated in the Law on Chemicals, this Decree and other tasks related to the chemical management assigned by the Government.
2. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Công Thương trong việc kết nối Cổng thông tin điện tử quốc gia với hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất của Bộ Công Thương.
2. The Ministry of Finance shall cooperate with the Ministry of Industry and Trade in connecting the national website with information technology and online public service systems used for the chemical management of the Ministry of Industry and Trade.
3. Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trong ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định tại Luật hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được Chính phủ phân công; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý.
3. Relevant ministries shall carry out state management of chemicals under their management specified in the Law on Chemicals, this Decree and other tasks related to chemical activities assigned by the Government; conduct inspections, settle complaints and take actions against violations of chemical-related activities under their management.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
4. Responsibilities of People’s Committees
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao phân công tại Luật hóa chất và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được phân công phân cấp;
a) Perform assigned tasks stated in the Law on Chemicals and other tasks related to the chemical management;
b) Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động hóa chất, thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất tại địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Manage chemical-related activities, conduct inspections, settle complaints and take actions against violations of chemical-related activities in their provinces;
c) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về quản lý hóa chất.
c) Disseminate and provide guidance on the compliance with regulations of law on chemical management.
Điều 38. Hiệu lực thi hành
Article 38. Effect
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 và thay thế Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.
1. This Decree comes into force from November 25, 2017 and replaces the Decree No. 108/2008/ND-CP dated October 07, 2008 specifying and providing guidelines for implementation of certain articles of the Law on Chemicals and the Decree No. 26/2011/ND-CP dated April 08, 2011 on amendments to certain articles of the Decree No. 108/2008/ND-CP by the Government.
2. Bãi bỏ quy định tại Điều 8 của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
2. Article 8 of the Government's Decree No. 77/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on amendments to certain regulations on investment and trading conditions in international trade in goods, chemicals, industrial explosives, fertilizers, gas and food under the state management of the Ministry of Industry and Trade shall be annulled.
Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
Article 39. Transitional clauses
1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện cho đến khi Giấy phép, Giấy chứng nhận hết thời hạn.
1. The producer or trader having the license for restricted industrial chemical production/trade, the certificate of eligibility for conditional industrial chemical production/trade granted by competent authorities before the effective date of this Decree shall continue to operate until such license/certificate expires.
2. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
2. The project stated in Clause 2 Article 20 herein that has come into operation before the effective date of this Decree without any plans for prevention of and response to chemical emergencies approved by a competent authority shall develop such plans to the competent authority for inspection and approval for 2 years from the effective date of this Decree.
3. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, chủ cơ sở phải xây dựng và ra Quyết định ban hành Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong vòng 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
3. For the project stated in Clause 1 Article 21 herein that has come into operation before the effective date of this Decree without any measures for prevention of and response to chemical emergencies, the producer or trader shall develop and make a decision on such measures for 1 year from the effective date of this Decree.
Điều 40. Tổ chức thực hiện
Article 40. Implementation
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Ministers, heads of ministerial authorities, heads of governmental authorities, Chairpersons of People’s Committees of provinces, relevant authorities, organizations and individuals shall implement this Decree.