Kết nối
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Article 4. Interpretation of terms
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
In this Law, the terms below are construed as follows:
1. Hóa chất là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo.
1. Chemical means an element, a compound or a mixture which is exploited or created by humans from natural or artificial raw materials.
2. Chất là đơn chất, hợp chất kể cả tạp chất sinh ra trong quá trình chế biến, những phụ gia cần thiết để bảo đảm đặc tính lý, hóa ổn định, không bao gồm các dung môi mà khi tách ra thì tính chất của chất đó không thay đổi.
2. Substance means an element or a compound, including any impurities deriving from the processing process and any additives necessary to preserve the stability of physical and chemical properties, excluding any solvents which may be separated without changing the characters of the substance.
3. Hỗn hợp chất là tập hợp của hai hoặc nhiều chất mà giữa chúng không xảy ra phản ứng hóa học trong điều kiện bình thường.
3. Mixture means a combination of two or more substances which do not react under normal conditions.
4. Hóa chất nguy hiểm là hóa chất có một hoặc một số đặc tính nguy hiểm sau đây theo nguyên tắc phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất:
4. Hazardous chemical means a chemical having one or several of the following hazardous properties according to classification principles of the Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals:
a) Dễ nổ;
a/ Explosive;
b) Ôxy hóa mạnh;
b/ Strongly oxidative;
c) Ăn mòn mạnh;
c/ Strongly corrosive;
d) Dễ cháy;
d/ Flammable;
đ) Độc cấp tính;
dd/ Acutely toxic;
e) Độc mãn tính;
e/ Chronically toxic;
g) Gây kích ứng với con người;
g/ Causing irritation to humans;
h) Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư;
h/ Causing cancer or posing threats of causing cancer;
i) Gây biến đổi gen;
i/ Causing genetic mutation;
k) Độc đối với sinh sản;
k/ Reproductively toxic;
l) Tích luỹ sinh học;
l/ Bio-accumulative;
m) Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ;
m/ Organically polluting and hard to decay;
n) Độc hại đến môi trường.
n/ Environmentally toxic.
5. Hoá chất độc là hóa chất nguy hiểm có ít nhất một trong những đặc tính nguy hiểm quy định từ điểm đ đến điểm n khoản 4 Điều này.
5. Toxic chemical means a hazardous chemical having at least one of the hazardous properties defined from Points e thru m, Clause 4, of this Article.
6. Hoá chất mới là hóa chất chưa có trong danh mục hóa chất quốc gia, danh mục hóa chất nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thừa nhận.
6. New chemical means a chemical not yet listed in the national chemical inventory or foreign chemical inventories recognized by Vietnamese competent state agencies.
7. Hoạt động hóa chất là hoạt động đầu tư, sản xuất, sang chai, đóng gói, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, vận chuyển, cất giữ, bảo quản, sử dụng, nghiên cứu, thử nghiệm hóa chất, xử lý hóa chất thải bỏ, xử lý chất thải hóa chất.
7. Chemical-related activities means investing in, producing, bottling, packaging, selling and purchasing, importing, exporting, transporting, storing, preserving, using, researching into and testing chemicals, disposing of discarded chemicals and disposing of chemical waste.
8. Sự cố hóa chất là tình trạng cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho người, tài sản và môi trường.
8. Chemical incident means the state of chemical fire, explosion, leakage or dispersion which causes or threatens to cause harm to humans, properties and the environment
9. Sự cố hóa chất nghiêm trọng là sự cố hóa chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại lớn, trên diện rộng cho người, tài sản, môi trường và vượt ra khỏi khả năng kiểm soát của cơ sở hóa chất.
9. Serious chemical incident means a chemical incident which causes or threatens to cause great harm to humans, properties and the environment and falls beyond the controlling capacity of chemical facilities.
10. Đặc tính nguy hiểm mới là đặc tính nguy hiểm được phát hiện nhưng chưa được ghi trong phiếu an toàn hóa chất.
10. New hazard properties means hazardous properties which have been found but not yet recorded in safety data sheets.