Post date: Sep 22, 2011 3:05:13 PM
Các doanh nghiệp SXKD có sử dụng vàng bạc đá quí làm phương tiện thanh toán, khi nhập được ghi sổ theo giá mua thực tế (hoặc giá được thanh toán). Khi xuất ghi theo giá bình quân hoặc giá của từng lần nhập.
Khi phát sinh chênh lệch giữa giá xuất và giá thanh toán ở thời điểm phát sinh NVKT thì phản ánh chênh lệch vào TK 515 “ DoanhThu HĐTC” hoặc TK 635 “ Chi phí HĐTC”. (Lãi thì ghi nhân 515, còn lỗ thì ghi nhận 635)
VBĐQ nhận ký cược, ký quỹ thì nhập theo giá nào, khi xuất hoàn trả phải ghi sổ theo giá đó; đồng thời phải đếm số lượng, cân trọng lượng và giám định chất lượng trước khi nêm phong bảo quản.
Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
(1)- Mua VBĐQ nhập quỹ, căn cứ giá ghi trên hoá đơn, kế toán ghi :
Nợ TK 1113 : Giá mua thực tế ghi trên hoá đơn
Có TK 1111, 1121 : Giá mua thực tế ghi trên hoá đơn
(2)- Nhận tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn bằng VBĐQ nhập quỹ :
Nợ TK.1113 : Giá thực tế nhập quỹ
Có TK. 3388 – Nếu ký cược ký quỹ ngắn hạn : Giá thực tế nhập quỹ
Có TK. 344 – Ký cược ký quỹ dài hạn : Giá thực tế nhập quỹ
(3)- Khách hàng trả nợ cho DN bằng VBĐQ :
a- Trường hợp giá thực tế lúc được thanh toán > Giá thực tế lúc nhận nợ:
Nợ TK 1113 : Giá thực tế khi thanh toán
Có TK 131 : Giá thực tế lúc nhận nợ ( giá thỏa thuận)
Có TK 515 : Chênh lệch do giá thực tế lúc được thanh toán > Giá thực tế lúc nhận nợ.
b- Trường hợp giá thực tế lúc được thanh toán < Giá thực tế lúc nhận nợ : (Lỗ)
Nợ TK 1113 : Giá thực tế khi được thanh toán
Nợ TK 635 : Chênh lệch do giá thực tế lúc được thanh toán < Giá thực tế lúc nhận nợ.
Có TK 131 : Giá thực tế lúc nhận nợ
(4)- Hoàn lại tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn bằng VBĐQ :
Nợ TK. 3388 : Giá thực tế nhận ký cược, ký quỹ
Nợ TK 344 : Giá thực tế nhận ký cược, ký quỹ
Có TK 1113 : Giá thực tế nhận ký cược, ký quỹ
(5)- Xuất VBĐQ đi ký cược ký, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn :
Nợ TK 144 : Giá thực tế xuất quỹ
Nợ TK 244 : Giá thực tế xuất quỹ
Có TK 1113 : Giá thực tế xuất quỹ
(6)- Xuất VBĐQ thanh toán nợ cho người bán :
Nợ TK 331 : Giá thực tế ghi nhận nợ phải trả
Có TK 1113 : Giá thực tế xuất quỹ
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
(Chênh lệch do giá thực tế lúc nhận nợ phải trả < giá thực tế xuất quỹ )
Ngược lại nếu giá thực tế lúc nhận nợ phải trả > giá thực tế xuất quỹ thì khoản chênh lệch được hạch toán vào bên Nợ TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính.
Ví dụ:
Số dư ngày 1/9/2006 của các TK như sau:
TK 111(3) : 43.750.000 ( chi tiết : 5 lượng vàng SJC)
TK 131(x) : 17.500.000 ( chi tiết : 2 lượng vàng SJC)
Trong tháng có các NVKT phát sinh như sau:
(1)- Ngày 3/9/2006 theo yêu cầu của công ty C về việc cung cấp vật liệu, DN đã chi 02 lượng vàng SJC để ký quỹ ngắn hạn.
(2)- Ngày 15/9/2006 vật liệu đã về đến DN nghiệp và đã làm thủ tục nhập kho đủ, giá thanh toán ghi trên hoá đơn : 26.400.000 đ (trong đó thuế GTGT là 2.400.000); DN chưa trả tiền cho Cty C.
(3)- Ngày 18/9/2006 DN đề nghị công ty C thanh toán như sau: Dùng vàng ký quỹ thanh toán theo giá thị trường, giả sử giá vàng SJC tại thời điểm thanh toán là 8.780.000 đ/lượng, số nợ còn lại thanh toán bằng tiền mặt.
(4)- Ngày 20/9/2006 Khách hàng X trả nợ cho DN 02 lượng vàng SJC, giả sử giá vàng SJC tại thời điểm thanh toán là 8.730.000 đ/lượng.
Định Khoản :
(1)- Nợ TK144 : 17.500.000 đ ( 8.750.000 x 2)
Có TK 111(3) : 17.500.000 đ ( 8.750.000 x 2)
(2)- Nợ TK 152 : 24.000.000 đ
Nợ TK 133 : 2.400.000 đ
Có TK331 : 26.400.000 đ.
(3)- Nợ TK 331 : 26.400.000 đ
Có TK 144 : 17.500.000 đ
Có TK 515 : 60.000 đ
Có TK 111(1) : 8.840.000 đ
(4)- Nợ TK 111(3) : 17.460.000 đ
Nợ TK. 635 : 40.000 đ
Có TK 131(x) : 17.500.000 đ