Post date: Oct 16, 2011 4:03:53 PM
Bài tập số 01 sách Bài tập & Bài giải kế toán tài chính phần 1 - 2010 - TS. Phan Đức Dũng
Tại công ty trách nhiệm Minh Thông có một phân xưởng sản xuất sản phẩm X và hai phân xưởng sản xuất phụ: phân xưởng điện và phân xưởng sửa chữa, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,giá xuất kho tính theo pp nhập trước xuất trước, hách toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên , trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
- Tài khoản 152: 400.000.000
- Tài khoản 1521 (30.000 kg) 300.000.000
- Tài khoản 1522 (20.000 kg) 100.000.000
- Tài khoản 154: 20.650.000
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8.940.000
- Chi phí nguyên vật liệu chính 6.000.000
- Chi phí nguyên vật liệu phụ 2.940.000
- Chi phí nhân công trực tiếp 6.700.000
- Chi phí sản xuất chung 5.010.000
- Các tài khoản có số dư hợp lý
Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Tiền lương phải trả cho công nhận trực tiếp sản xuất sản phẩm X là 50.000.000 . bộ phận quản lý phân xưởng là 20.000.000 đồng. Doanh nghiệp trích trước tiền lương theo kế hoạch là 1.000.000 đồng.
2. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp ở phân xưởng điện 4.000.000 , ở phân xưởng sửa chữa là 30.000.000 , lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng điện là 1.000.000 và bộ phận quản lý phân xưởng sửa chửa là 20.000.000
3. Giả sử công ty trích 15% BHXH ; 2% BHYT; 0% BHTN và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 5% BHXH ; 1% BHYT; 0% BHTN.
4. Xuất kho công cụ,dụng cụ dùng ở phân xưởng điện là 300.000 đồng, phân xưởng sửa chữa là 5.000.000
5. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất chính là 9.500.000 , ở phân xưởng điện là 800.000, phân xưởng sữa chữa là 7.000.000
6. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt tại phân xưởng điện là 550.000 và phân xưởng sữa chữa là 5.000.000, thuế GTGT 10%
7. Xuất kho 20.000 kg vật liệu chính và 5000 kg vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm X. Xuất kho 2000 kg vật liệu phụ đưa vào sản xuất điện và 12.000 kg dùng cho phân xưởng sữa chữa.
8. Các chi phí phát sinh phải trả cho nhà cung cấp chưa có 10% thuế GTGT phân bổ cho bộ phận sàn xuất sản phẩm 12.000.000 đồng, cho bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 3.000.000 đồng
9. Phân xưởng điện sản xuất thu được 11.000 kwh cung cấp cho phân xưởng sữa chữa 1000 kwh, phân xưởng sản xuất chính 9.000 kwh, bộ phận bán hàng 500 kwh, bộ phận quản lý doanh nghiệp 500 kwh. Phân xưởng sữa chữa thực hiện được khối lượng sữa chửa 10.500 giờ cung cấp cho phân xưởng điện là 500 giờ sữa chữa. phân xưởng sản xuất chính là 9000 giờ sửa chữa, bộ phận bán hàng 400 giờ sửa chữa, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 600 giờ sửa chữa.
10. Cuối kỳ phân xưởng nhập kho 4.500 sản phẩm X hoàn thành và 500 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 60%. Biết rằng doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất. Vật liệu chính thừa để tại phân xưởng sản xuất 100kg,vật liệu phụ thừa nhập kho 20kg. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất bán thu bằng tiền là 3.600.000 đồng.
Yêu cầu :
Định khoản và tính giá thành 1kwh điện, 1 giờ sữa chữa và tính giá thành sản phẩm X, biết rằng doanh nghiệp tính giá thành sản xuất phụ theo phương pháp phân bổ 2 lần
Lời giải đề nghị:
Tiền lương phải trả :
1a Nợ 622 50.000.000
Nợ 627 20.000.000
Có 334 70.000.000
Trích tiền lương nghỉ phép :
1b Nợ 622 1.000.000
Có 335 1.000.000
Tiền lương phải trả cho CB-CNV
2 Nợ 622Đ 4.000.000
Nợ 622SC 30.000.000
Nợ 627Đ 1.000.000
Nợ 627SC 20.000.000
Có 334 55.000.000
Các khoản trích theo lương phải trả:
3a Nợ 622 9.500.000
Nợ 627 3.800.000
Nợ 334 4.200.000
Có 338 17.500.000
Các khoản trích theo lương phải trả:
3b Nợ 622Đ 760.000
Nợ 622SC 5.700.000
Nợ 627Đ 190.000
Nợ 627SC 3.800.000
Nợ 334 3.300.000
Có 338 13.750.000
Xuất kho công cụ dụng cụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng :
4 Nợ 627Đ 300.000
Nợ 627SC 5.000.000
Có 153 5.300.000
Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ:
5 Nợ 627 9.500.000
Nợ 627Đ 800.000
Nợ 627SC 7.000.000
Có 214 17.300.000
Chi phí phát sinh bằng tiền mặt:
6 Nợ 627Đ 550.000
Nợ 627SC 5.000.000
Nợ 133 550.000
Có 111 6.050.000
Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm:
7a Nợ 621 225.000.000
Có 1521 200.000.000
Có 1522 25.000.000
Xuất kho vật liệu phụ sử dụng ở phân xưởng phụ:
7b Nợ 621Đ 10.000.000
Nợ 621SC 60.000.000
Có 1522 70.000.000
Chi phí phát sinh chưa thanh toán:
8 Nợ 627 15.000.000
Nợ 133 1.500.000
Có 331 16.500.000
Kết chuyển chi phí vào để tính gái thành 1kwh điện:
9a Nợ 154Đ 17.600.000
Có 621Đ 10.000.000
Có 622Đ 4.760.000
Có 627Đ 2.840.000
Kết chuyển chi phí vào để tính giá thành 1 giờ sửa chữa :
9b Nợ 154SC 136.500.000
Có 621SC 60.000.000
Có 622SC 35.700.000
Có 627SC 40,800.000
Giá thành thực tế 1 kwh điện:
Z 1kwh = 17.600.000/11.000 = 1.600 đồng/kwh
Trị giá điện cung cấp cho phân xưởng sửa chữa:
Trị giá điện = 1.000 * 1.600 = 1.600.000
Giá thành thực tế 1 giờ sửa chữa:
Z 1 giờ sửa chữa = 136.500.000/10.500 = 13.000 đồng/giờ sửa chữa
Trị giá số giờ sửa chữa cung cấp cho phân xưởng điện:
Trị giá số giờ sửa chũa = 500 * 1.300 = 6.500.000
Giá thành thực tế 1 kwh điện:
Z 1kwh = (17.600.000 + 6.500.000 - 1.600.000)/ ( 11.000 - 1000) = 2.250 đồng/kwh
Phân bổ cho phân xưởng sản xuất chính:
Phân bổ sản xuất chính = 9.000 * 2.250 = 20.250.000 đồng
Phân bổ cho bộ phận bán hàng:
Phân bổ bộ phận bán hàng = 500 * 2.250 = 1.125.000
Phân bổ cho quản lý doanh nghiệp :
Phân bổ quản lý doanh nghiệp = 500 * 2.250 = 1.125.000
Điện phân bổ cho:
9c Nợ 627 20.250.000
Nợ 641 1.125.000
Nợ 642 1.125.000
Có 154Đ 22.500.000
Giá thành thực tế 1 giờ sửa chữa :
Z 1 giờ = (136.500.000 + 1.600.000 - 6.500.000) / (10.500 - 500) = 13.160 đồng/giờ sửa chữa.
Phân bổ cho sản xuất chính :
Bộ phận sản xuất chính = 9.000 * 13.160 = 118.440.000
Phân bổ cho bộ phận bán hàng:
Bộ phận bán hàng = 400 * 13.160 = 5.264.000
Phân bổ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp :
Bộ phân quản lý doanh nghiệp = 600 * 13.160 = 7.896.000
Chi phí sửa chữa phân bổ cho:
9d Nợ 627 118.440.000
Nợ 641 5.264.000
Nợ 642 7.896.000
Có 154SC 131.600.000
Nguyên vật liệu chính thừa:
9e Nợ 621 (1.000.000)
Có 1521 (1.000.000)
Nguyên vật liệu phụ thừa nhập kho:
9e Nợ 1521 100.000
Có 621 100.000
Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm:
10 Nợ 154 471.390.000
Có 621 233.900.000
Có 622 60.500.000
Có 627 186.990.000
Phi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ:
CPNVLCDDCK = (6.000.000 + 199.000.000) /(4.500 + 500) * 500 = 20.500.000 đồng
Chi phí vật liệu dở dang cuối kỳ :
CPVNDDCK = 20.500 + 1.740.000 = 22.240.000 đồng
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ:
CPNCTTDDCK = [(6.700.000 + 60.500.000)/(4.500 + 500*60%)] * 300 = 4.200.000 đồng
Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :
CPSXCDDCK = [(5.010.000 + 186.990.000)/(4.500 + 500*60%)] * 300 = 12.000.000 đồng.
Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ:
Chi phí CBDDCK = 4.200.000 + 12.000.000 = 16.200.000
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
Chi phí SXDDCK = 22.240.000 + 16.200.000 = 38.440.000
Phế liệu thu hồi nhập kho:
11 Nợ 111 3.600.000
Có 154 3.600.000
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 20.650.000 + 471.390.000 - 38.440.000 - 3.600.000 = 450.000.000
Giá thành đơn vị nhập kho :
Z đơn vị = 450.000.000/4.500 = 100.000 đồng/sản phẩm
Nhập kho thành phẩm:
12 Nợ 155 450.000.000
Có 154 450.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :
Hết
(Gõ xong lúc 5g ngày 30/10/2011)