Post date: Oct 2, 2011 2:42:40 PM
Tại công ty TNHH Gia Anh kế toán thuế GTGT theo pp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, xuất kho theo pp nhập trước xuất trước, tính khấu hao TSCĐ theo pp khấu hao đường thẳng, công ty được phép sử dụng ngoại tệ trong hoạt đông kinh doanh trong kỳ có các số liệu liên quan được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau:
Tài liệu 1 :SỐ dư đầu kỳ của 1 số tài khoản
-Tài khoản 112 : 2.450.000.000
- Tài khoản 1121: 741.500.000
- Tài khoản 1122(85.000 USD) 1.708.500.000
- Tài khoản 152 (1.250 kg) 25.000.000
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 01/06 : Công ty ký hợp đồng nhập khẩu một thiết bị sản xuất theo điều liện CIF, giá thanh toán 25.000 USD. Công ty đẵ ký quỹ cho ngân hàng ACB bằng tiền gửi ngân hàng 25.000 USD. Cho biết tỷ giá bình quân liện ngân hàng là 20.120 đồng/USD.
2. Ngày 10/06 : Công ty đem một thiết bị sản xuất nguyên giá 300.000.000 đồng, hao mòn lũy kế là 120.000.000 đồng, trao đồi lấy một thiết bị làm lạnh của công ty Ánh DƯơng. Công ty xuất hóa đơn thiết bị sản xuất đem đi trao đổi với giá thanh toán là 176.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. Thiết bị làm lạnh nhận về trị giá là 132.000.000 đồng ,gồm 10% thuế GTGT. Công ty đã thu thêm khoảng chênh lệch bằng tiền mặt. Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt 10.000.000 đồng được lấy từ Quỹ đầu tư phát triển. Thiết bị làm lạnh đã đưa vào sử dụng tại bộ phận bán hàng của công ty.
3. Ngày 20/06 : Công ty đã nhận được thiết bị sản xuất nhập khẩu.Ngân hàng ACB đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền ký quỹ. Cho biết : tỷ giá bình quân liện ngân hàng là 20.150 đồng/USD. Công ty đã kê khai và đóng thuế nhập khẩu theo mức thuế suất là 5% và thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo mức thuế suất 10% bằng tiền mặt. Công ty thanh toán chi phí vận chuyển thiết bị sản xuất từ cảng về công ty bằng tiền mặt 10.000.000 , thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán chi phí chuẩn bị mặt bằng để lắp đặt thiết bị sản xuất bằng tiền mặt 12.062.500 đồng, trong đó, có hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 11.000.000 đồng.
4. Ngày 21/06 : Công ty ký hợp đồng với công ty TNHH An Hải về việc lắp đặt, chạy thử thiết bị sản xuất vớ tổng chi phí là 50.000.000 đồng,thuế GTGT 10%. Công ty đã ứng trước cho công ty TNHH AN Hải 15.000.000 đồng, bằng tiền gửi ngân hàng. Công việc lắp đặt chạy thử chưa hoàn thành.
5. Ngày 25/06 : Công ty TNHH An Hải hoàn thành công việc lắp đặt, chạy thử và bàn giao thiết bị sản xuất cho công ty. Công ty đã thanh toán số tiền còn lại cho công ty TNHH AN Hải bằng tiền gửi ngân hàng. Thiết bị sản xuất đã đưa vào sử dụng tại phân xưởng, thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. Thiết bị sx được đầu tư bằng Quỹ đầu tư phát triển.
6. Ngày 29/06 : Công ty ký quỹ mở L/C 50.000 USD để nhập thiết bị bán hàng. Cho biết, tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 20.075 đồng/USD.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định nguyên giá của thiết bị sản xuất nhập khẩu. Xác định mức trích khấu hao của thiết bị sản xuất tính vào chi phí trong tháng.
Lời giải đề nghị:
Ký quỹ mở L/C :
1a Nợ 144 503.000.000
Có 1122 502.500.000
Có 515 500.000
1b Có 0072 25.000 USD
Giải thích : 20.120 đồng/USD x 25.000 USD = 503.000.000 đồng
20.100 đồng/USD x 25.000 USD = 502.500.000 đồng
Ghi nhận chi phí từ tài sản cố định trao đổi:
2a Nợ 811 180.000.000
Nợ 2141 120.000.000
Có 2112 300.000.000
Ghi nhận thu nhập từ tài sản mang đi trao đổi:
2b Nợ 131A 176.000.000
Có 711 160.000.000
Có 3331 16.000.000
Thiết bị nhận về:
2c Nợ 2112 120.000.000
Nợ 1332 12.000.000
Có 131A 132.000.000
Nhận khoản chênh lệch bằng tiền mặt:
2d Nợ 111 44.000.000
Có 131A 44.000.000
Chi phí phát sinh liên quan:
2e Nợ 2112 10.000.000
Có 1111 10.000.000
Dùng dũy đầu tư phát triển
2f Nợ 414 10.000.000
Có 411 10.000.000
Nhận được thiết bị:
3a Nợ 2411 503.750.000
Có 144 503.000.000
Có 515 750.000
Giải thích : 20.150 đồng/USD x 25.000 = 503.750.000
Thuế nhập khẩu phải nộp:
3b Nợ 2411 25.187.500
Có 3333 25.187.500
Giải thích : 503.750.000 đồng x 5% = 25.287.500 đồng
Thuế GTGT được khấu trừ và phải nộp:
3c Nợ 1332 52.893.750
Có 33312 52.893.750
Gải thích :
528.937.500 đồng x 10% = 52.893.750
Nộp thuế GTGT và thuế nhập khẩu:
3d Nợ 33312 52.893.750
Nợ 3333 25.187.500
Có 1111 78.081.250
Chi phí vận chuyển:
3e Nợ 2411 10.000.000
Nợ 1332 1.000.000
Có 1111 11.000.000
Chi phí chuẩn bị mặt bằng lắp đặt thiết bị:
3f Nợ 2411 11.062.500
Nợ 1332 1.000.000
Có 1111 12.062.500
Ứng trước cho người cung cấp dịch vụ:
4 Nợ 331A 15.000.000
Có 1121 15.000.000
Hoàn thành công việc lắp đặt:
5a Nợ 2411 50.000.000
Nợ 1332 5.000.000
Có 331A 55.000.000
Thanh toán cho người cung cấp dịch vụ:
5b Nợ 331A 40.000.000
Có 1121 40.000.000
Giải thích : 55.000.000 - 15.000.000 = 40.000.000
Ghi nhận nguyên giá tài sản cố định:
5c Nợ 2112 600.000.000
Có 1121 600.000.000
Giải thích: 503.750.000 + 25.187.500 + 10.000.000 + 11.062.500 + 50.000.000 = 600.000.000
Thiết bị đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển:
5d Nợ 414 600.000.000
Có 411 600.000.000
Mức trích khấu hao:
Mức khấu hao = [600.000.000 / ( 10 năm x 12 tháng x 30 ngày) ] x 6 ngày = 1.000.000
Trích khấu hao tài sản cố định:
5d Nợ 627 1.000.000
Có 2141 1.000.000
Ký quỹ mở L/C:
6a Nợ 144 1.003.750.000
Nợ 635 1.250.000
Có 1122 1.005.000.000
6b Có 0072 50.000 USD
Giải thích: 20.075 đồng /USD x 50.000 USD = 1.003.750.000 đồng;
20.100 đồng/USD x 50.000 USD = 1.005.000.000 đồng.
(Gõ xong lúc 11:15 PM ngày 2/10/2011)