Tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất (có ví dụ kèm lời giải)
Có 3 khoản mục chi phí cấu tạo nên giá thành sản phẩm là
1- Chi phí nguyên vậy liệu trực tiếp: là những chi phí dùng để trực tiếp chế tạo ra sản phẩm
2- Chi phí nhân công trực tiếp :là tiền lương và các khoản tính theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
3 - Chi phí sản xuất chung : là những chi phí sản xuất phát sinh ở phân xưởng sản xuất mà không xếp vào 2 loại trên
Định khoản các nghiệp vụ liên quan đến chi phí sản xuất như sau :
- Xuất kho nguyên vật liệu dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm ghi :
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu,vật liệu
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất,ghi :
Nợ tk 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có tk 334 - Phải trả người lao động
Tiền lương phải trả cho công nhân phục vụ,quản đốc, kế toán phân xưởng,ghi :
Nợ tk 627 - Chi phí sản xuất chung
Có tk 334 - Phải trả người lao động
- Xuất kho công cụ,dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất,ghi :
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có tk 153 - Công cụ,dụng cụ
- Khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng sx ,ghi :
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Đội với chi phí khác(không phải chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hay nhân công trực tiếp) phát sinh trong phân xưởng như chi phí bảo trì TSCĐ, chi phí điện,nước,điện thoại,.. ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả người bán
- Nguyên vật liệu sử dụng không hết,nhập kho
Nợ TK 152 - Nguyên liệu,vật liệu
Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản xuất thực tế sản phẩm
Tổng Ztt
sản phầm = Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí dở dang cuối kỳ - Khoản ghi giảm giá thành (nếu có)
Giá thành thực tế sp = Tổng giá thành sp / Khối lượng sp hoàn thành
Để tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm,sử dụng tk 154
Cuối kỳ,kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp,chi phí sản xuất chung sang tk 154 ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621 - CP nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622 - CP nhân công trực tiếp
Có TK 627 - CP sản xuất chung
- Phế liệu thu hồi nhập kho
Nợ TK 152 - Nguyên liệu và vật liệu
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
- Sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ,ghi theo giá thanh sx thực tế:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - CP SXKD dở dang
- Trường hợp sản phẩm không nhập kho mà được bán thẳng cho khách hàng tại phân xưởng,ghi :
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Ví dụ :
Một doanh nghiệp sản xuất có phân xưởng sx A có tình hình như sau :
- CPSX dở dang đầu kỳ : 600.000
- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1.Xuất kho nguyên vật liệu : 18.000.000 để trực tiếp sx sản phẩm
2.Xuất kho vật liệu để bảo trì máy 200.000
3.Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sp 15.000.000,công nhân phục vụ và công nhân quản lý phân xưởng 8.000.000
4.khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng 3.500.000
5.Chi phí điện,nước dùng trong phân xưởng trả bằng tiền gửi ngân hàng 1.000.000
6. Thu hồi một số phế liệu do quá trình sản xuất loại ra,ước đoán có thể bán được,đã nhập kho ước tính giá trị 200.000
7.Tính đến cuối kỳ,có 100 sp A hoàn thành nhập kho,chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 100.000
Lời giải:
1. Nợ 621 18.000.000
Có 152 18.000.000
2. Nợ 627 200.000
Có 152 200.000
3. Nợ 622 15.000.000
Nợ 627 8.000.000
Có 334 23.000.000
4. Nợ 627 3.500.000
Có 214 3.500.000
5. Nợ 627 1.000.000
Có 112 1.000.000
6. Nợ 152 200.000
Có 154 200.000
7.
a) Nợ 154 18.000.000
Có 621 18.000.000
b) Nợ 154 15.000.000
Có 622 15.000.000
c) Nợ 154 12.700.000
Có 627 12.700.000
d) Nợ 155 46.000.000
Có 154 46.000.000
Chuyển chi phí vào 154 rồi sau đó chuyển 154 vào 155
Tham khảo giáo trình Nguyên Lý Kế Toán
Trường ĐH Kinh tế TP HCM