Đái ra máu

A Đại cương

Là một chứng do nhiều nguyên nhân bệnh ở đường tiết niệu gây ra,viêm đường tiết niệu, sỏi, lao thận , khối u, … được miêu tả trong chứng Ngũ lâm, Niệu huyết của đông y

Có thể tiểu ra máu đại thể: mắt thường trông thấy được, máu ra đỏ tươi lẫn cục máu đă đông hoặc nước tiểu mầu hồng. Có thể tiểu ra máu nhẹ, mắt thường không phân biệt được với nước tiểu sẫm mầu. Gọi là tiểu ra máu vi thể v́ phải soi kính hiển vi cặn nước tiểu mới phân biệt được. Để xác định là tiểu ra máu vi thể th́ lượng hồng cầu trong nước tiểu phải trên 4 triệu/24 giờ.

Ở phụ nữ, để chẩn đoán tiểu ra máu phải lấy nước tiểu bằng thông bàng quang để khỏi lẫn với ra máu do rối loạn kinh nguyệt.

B Điều trị:

1. Tâm hoả vọng động (Viêm đường tiết niệu cấp)

Triệu chứng: Thường do nhiễm trùng đường tiết niệu,đái ra máu, miệng khát, sốt, mặt đỏ, ngủ ít, hay mê, Mạch hồng sác

Pháp trị: Thanh tâm chỉ huyết

Lá tre 16g, Nhọ nồi 16g, Sinh địa 12g, Ngân hoa12g, Bồ công anh 12g, Chi tử 8g, Trác bách diệp 12g, A giao 8g, Bạch mao căn 12g, Ngưu tất 12g, Cam thảo 6g

Châm cứu: Thần môn, Nội quan, Nhiên cốc, Thái xung, Quan nguyên, Tam âm giao

2. Âm hư hoả vượng (do viêm nhiễm măn tính)

Triệu chứng : Viêm đường tiết niệu màu nước tiểu đỏ sẻn, khát nước, họng khô, mạch tế sác

Pháp trị: Tư âm thanh nhiệt chỉ huyết

Sinh địa 12g, Huyền sâm 12g, Sa sâm, 12g, Mạch môn 12g, Chi tử 8g, Trác bách diệp 12g, A giao 8g, Cỏ nhọ nồi 12g, Hoàng bá 6g, Tri mẫu 8g, Cam thảo 6g

Châm cứu: Quan nguyên ,Tâm du, Thận du, Tam âm giao, Khúc cốt

Bệnh niệu huyết có chứng này thì tiểu tiện sẻn đỏ lẫn máu, lưng gối ê mỏi, tinh thần yếu ớt, lưỡi đỏ, mạch tế sác… Nguyên nhân do hư hoả hun đốt huyết lạc gây ra.

Phép trị: Tư âm thanh nhiệt chỉ huyết.

Bài thuốc: Đại bổ âm hoàn (Đan khê tâm pháp) hợp với Tiểu kế ẩm tử

3. Huyết ứ (Thường gặp trong trường hợp sỏi tiết niệu)

Triệu chứng: Đái ra máu và các triệu chứng đau quặn do sỏi

Pháp trị: Trục ứ chỉ huyết

Đan sâm 12g, Xuyên khung 8g, Xích thược 12g, Ngưu tất 12g, Ngẫu tiết 12g, Huyết dư 12g, Nhọ nồi 12g, Trắc bách diệp 12g, Cam thảo 6g

Châm cứu: Quan nguyên, khí hải, Thận du, Trung cực, Huyết hải, Tam âm giao

4. Tâm tỳ hư

Triệu chứng: Tiểu tiện nhiều lần có lẫn máu, ăn không ngon, mệt mỏi, sắc mặt vàng, lưỡi nhạt, rêu lưỡi bẩn, Mạch hư nhược

Pháp trị: Kiện tỳ chỉ huyết

Đảng sâm 12g, Hoàng kỳ 12g, Đương quy 12g, Hoài sơn 12g Bạch truật, Bạch linh 8g, Trắc bách diệp 12g, Ngẫu tiết 12g, Liên nhục 12g, Bạch thược 12g, Cam thảo 6g