Đái dầm

Trẻ em trên 3 tuổi mà còn đái dầm là thận khí chậm phát triển, trên 4 tuổi mà còn đái dầm là bệnh, cần phải điều trị. Nguyên nhân gây chứng đái dầm do thận khí hư hàn hoặc do bàng quang có nhiệt gây nên, một phần cũng do thói quen xấu của trẻ

A . Trẻ em

1. Do nhiệt

Triệu chứng: Trẻ em trên 3 tuổi, nằm mơ thấy đi đái, nước tiểu vàng, đêm ngủ hay nghiến răng,

Pháp: Thanh nhiệt cố bàng quang

Dùng bài ức can tán

Xuyên khung, Đương qui, Sài hồ, Bạch truật, Bạch linh, Câu đằng, Cam thảo

hoặc bài Thẩm thị muộn tuyền hoàn

Ích trí nhân, Bạch truật, Bạch linh, Bạch thược, Chi tửTán mịn làm hoàn mật

2. Do hàn

Triệu chứng: đêm nằm lạnh, hoặc chơi mệt đái dầm, nước giải trong, chân tay không ấm.

Ích trí nhân, Bạch truật, Bạch linh, Bạch thược, Phá cố chỉ, Sơn thù

Tán mịn làm hoàn mật

Hoặc bài Tiểu kiến trung thang

B . Người lớn:

Người trẻ tuổi bị đái dầm thường do thực, người già thường do cơ thể quá suy nhược hoặc saukhi ốm nặng cơ thể không hồi phục

1. Dương hư

Triệu chứng: Đái dầm khi ngủ không biết có khi đái 2-3 lần một đêm, sắc mặt trắng sợ lạnh, chân tay lạnh chân gối mỏi, đái nhiều lần, chất lưỡi nhạt, mạch trì vô lực

Phương pháp chữa: Ôn thân cố sáp

Bát vị hoàn: Thục địa, Hoài sơn, Sơn thù, Đan bì, Trạch tả, Bạch linh, Nhục quế, Phụ tử, Tang phiêu tiêu, Phá cố chỉ, Thỏ ti tử, Long cốt, Mẫu lệ, Xương bồ

Tán mịn, làm hoàn, hoài sơn làm áo uống với nước muối nhạt

Châm cứu: Cứu các huyệt quan nguyên, khí hải, Trung cực, bật liêu, Thận du, Tam âm giao, Nội quan, Thần môn

2. Khí hư

Triệu chứng: Đái dầm, đái nhiều lần nhưng lượng nước ít, sắc mặt trắng, người gầy, mệt mỏi, ăn kém, phân nát, tự ra mồ hôi trộm, lưỡi đạm mạch nhu hoãn

Phương pháp chữa: Bổ khí cố sáp

Đảng sâm, Hoàng kỳ, Qui đầu, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Ích trí nhân, Tang phiêu tiêu, Phá cố chỉ, Thỏ ti tử, Ngũ vị

Cố phụ thang: Hoàng kỳ, Thăng ma, Sa uyển Tật lê, Sơn thù, Tang phiêu tiêu, Ích trí nhân, Phục thần, Bạch thược

Châm cứu: Bách hội, Quan nguyên, Khí hải, Thận du, Tam âm giao, Trung cực

3. Can kinh uất nhiệt

Triệu chứng: Đái dầm nước tiểu vàng, lòng bàn tay nóng, đêm hay nghiến răng, môi đỏ, lưỡi vàng mỏng, mạch hoạt sác, nếu âm hư thì rêu lưỡi sạch, mạch tế sác

Pháp trị: Sơ can thanh nhiệt

Bài: Long đởm tả can thang

Long đởm thảo, Hoàng cầm, Chi tử, Sài hồ, Trạch tả, Sinh địa, Ngưu tất, Cam thảo

Hoặc Lục vị tri bá

Châm cứu: Bổ Quan nguyên, Khí hải, Trung cực, Tam âm giao, Thận du, Nội quan, Thần môn

4. Âm hư

Triệu chứng: Đái dầm nước tiểu vàng, lòng bàn tay nóng, môi đỏ, rêu lưỡi sạch, mạch tế sác

Phương pháp chữa: Tư âm thanh nhiệt

Bài: Lục vị tri bá gia giảm

Thục địa, Hoài sơn, Sơn thù, Đan bì, trạch tả, phục linh, Tri mẫu, hoàng bá, Ngưu tất, Ngũ vị tử, Mẫu lệ, Ích trí, Xương bồ

Người già nên lấy bài Mạch vị địa hoàng hoàn làm chủ

Châm cứu: Bách hội, Khí hải, Trung cực, Tam âm giao, Túc tam lý

5. Tâm tỳ hư

Triệu chứng: Lo lắng suy nghĩ đêm ngủ đái dầm

Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật, Đương quy, ích trí, Liên nhục, Viễn chí, Toan táo, Đại táo, Cam thảo