Tiến hành kiểm định

Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:

8.1. Kiểm tra bên ngoài:

8.1.1. Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị, hệ thống điện, bảng hướng dẫn nội quy sử dụng, hàng rào bảo vệ, mặt bằng, khoảng cách và các biện pháp an toàn, các chướng ngại vật cần l­ưu ý trong suốt quá trình tiến hành kiểm định; sự phù hợp của các bộ phận, chi tiết và thông số kỹ thuật của thiết bị so với hồ sơ, lý lịch.

8.1.2. Xem xét lần l­ượt và toàn bộ các cơ cấu, bộ phận của thiết bị, đặc biệt chú trọng đến tình trạng các bộ phận và chi tiết sau:

Kiểm tra kết cấu kim loại của thiết bị cần phải xem xét các liên kết của kết cấu thép tháp giếng, mối hàn, mối ghép đinh tán (nếu có), mối ghép bulông của kết cấu kim loại, buồng điều khiển, thang, sàn và bao che;

8.1.2.1.Kiểm tra đường dẫn hướng: đáp ứng yêu cầu nhà chế tạo và theo Điều 83-1,2,3 QCVN 01: 2011/BCT;

8.1.2.2. Kiểm tra cáp tải:

- Kiểm tra chủng loại, đường kính của cáp được lắp đặt theo hồ sơ thiết bị;

- Kiểm tra độ mòn, giảm tiết diện của cáp thép theo Điều 90-6a, b QCVN 01: 2011/BCT và 6.3 TCVN 6780-2: 2009;

- Kiểm tra số sợi đứt trên một bước bện của cáp theo Điều 90 6.b QCVN 01: 2011/BCT và 6.2.3 TCVN 6780;

- Kiểm tra sự han gỉ hoặc các hư hỏng khác của cáp theo Điều 6.3.1 TCVN 6780-2: 2009;

- Kiểm tra kẹp cáp (đáp ứng yêu cầu của nhà chế tạo hoặc theo Phụ lục 18C, 21 TCVN 4244: 2005 và Điều 7.6 TCVN 6780-2: 2009);

- Kiểm tra tình trạng cáp trên tang.

8.1.2.3. Kiểm tra các cơ cấu treo, nối móc:

- Đánh giá theo Điều 92-1,4 QCVN 01:2011/BCT;

- Kiểm tra tình trạng cơ cấu treo, nối móc giữa cáp tải và thùng trục, cơ cấu treo dự phòng (nếu có).

8.1.2.4. Kiểm tra hộp giảm tốc:

- Kiểm tra phát hiện tiếng kêu khác thường (Theo Điều 4.3.6 –TCVN 6997 - 2002);

- Kiểm tra nhiệt độ bên ngoài của hộp giảm tốc (Theo Điều 4.3.6 –TCVN 6997 - 2002), nhiệt độ đo được phải đáp ứng tiêu chí của nhà chế tạo thiết bị.

8.1.2.5. Kiểm tra động cơ điện, theo điều 99, QCVN 01:2011/BCT.

8.1.2.6. Kiểm tra tang quấn cáp và các thiết bị kèm theo, theo quy định tại Điều 68 và Điều 84, QCVN 01: 2011/BCT; Khoản 6, Điều 7, TCVN 6780-2: 2009.

8.1.2.7. Kiểm tra Pu ly đỡ cáp và chuyển hướng cáp: kiểm tra và đánh giá theo điều 82-12 QCVN 01:2011/BCT; phụ lục 20A, 20B TCVN 4244: 2005.

8.1.2.8. Kiểm tra hệ thống tiếp đất bảo vệ và chống sét:

- Kiểm tra, đo thông số điện trở tiếp đất: Yêu cầu tổng điện trở của lưới tiếp đất đo ở vị trí bất kỳ vật tiếp đất nào tối đa là 2Ω, theo quy định tại khoản 22 điều 102, QCVN 01:2011/BCT;

- Kiểm tra kết quả đo hệ thống chống sét theo quy định tại TCXDVN 9385:2012.

8.1.2.9. Kiểm tra khớp nối giữa động cơ và hộp giảm tốc, giữa hộp giảm tốc và tang cuốn cáp.

8.1.2.10. Kiểm tra bàn điều khiển và các thiết bị đo lắp trên bàn điều khiển.

8.1.2.11. Kiểm tra, đánh giá cơ cấu chỉ báo độ sâu theo Khoản 3, Điều 84, QCVN 01: 2011/BCT.

8.1.2.12. Kiểm tra hệ thống thủy lực:

- Kiểm tra sự lắp đặt và các thông số so với thiết kế;

- Kiểm tra lượng dầu thủy lực;

- Kiểm tra sự làm việc của thiết bị, sự rò rỉ dầu tại các mối nối, đường ống thủy lực và các mặt bích theo TCVN 5179: 1990.

8.1.2.13. Kiểm tra hệ thống bôi trơn:

- Kiểm tra lượng dầu bôi trơn;

- Kiểm tra áp lực dầu bôi trơn, sự rò rỉ dầu tại các mối nối, đường ống dẫn và các mặt bích.

8.1.2.14. Kiểm tra phanh công tác:

- Kiểm tra lắp đặt và các thông số so với thiết kế của phanh công tác;

- Kiểm tra chiều dày má phanh công tác;

- Kiểm tra khe hở má phanh công tác theo Khoản 3.1, Điều 4, TCVN 6997 – 2002.

8.1.2.15. Kiểm tra phanh an toàn:

- Kiểm tra lắp đặt và các thông số so với thiết kế;

- Kiểm tra chiều dày má phanh;

- Kiểm tra khe hở má phanh theo Khoản 3.1, Điều 4, TCVN 6997 - 2002- 2002.

8.1.2.16. Kiểm tra các cơ cấu bảo vệ an toàn liên động về điện:

- Kiểm tra sự làm việc của cơ cấu hạn chế hành trình nâng, hạ theo điểm b, khoản 8, Điều 82, QCVN 01:2011/BCT và Khoản 3.9, Điều 4, TCVN 6997 – 2002;

- Kiểm tra sự làm việc của cơ cấu bảo vệ khe hở má phanh theo khoản 11, Điều 82, QCVN 01:2011/BCT và khoản 3.9, Điều 4, TCVN 6997 – 2002;

- Kiểm tra sự làm việc của cơ cấu bảo vệ quá tốc độ theo khoản 9, Điều 82, QCVN 01:2011/BCT và khoản 3.9, Điều 4, TCVN 6997 – 2002;

- Kiểm tra sự làm việc của cơ cấu bảo vệ mức dầu bôi trơn và áp lực dầu;

- Kiểm tra sự làm việc của các thiết bị bảo vệ và khóa liên động theo khoản 11, Điều 82, QCVN 01:2011/BCT.

8.1.2.17. Kiểm tra hệ thống tín hiệu, thông tin liên lạc theo quy định tại theo Điều 101, QCVN 01:2011/BCT.

8.1.2.18. Kiểm tra hệ thống chiếu sáng: kiểm tra chiếu sáng trong khu vực đặt tời trục và trong ca bin điều khiển.

8.1.2.19. Kiểm tra thùng trục, thùng cũi

Kiểm tra thùng trục, thùng cũi không thử tải:

- Kiểm tra các thông số cơ bản của thùng trục, thùng cũi;

- Kiểm tra kết cấu thùng trục, thùng cũi và các bộ phận chịu lực;

- Kiểm tra kết cấu treo, hệ thống di chuyển;

- Kiểm tra gối đỡ;

- Kiểm tra kết cấu khung vỏ;

- Kiểm tra liên kết và sự làm việc của hệ thống phanh hãm an toàn (phanh dù) trên thùng trục, thùng cũi;

- Kiểm tra các xích chắn bảo vệ an toàn.

Đánh giá:Thiết bị đạt yêu cầu khi được lắp đặt phù hợp theo hồ sơ thiết kế và đáp ứng được các điều của các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật nêu trên.

8.2. Kiểm tra kỹ thuật thử không tải

8.2.1. Kiểm tra sự làm việc của hệ thống thông tin liên lạc: Chuông báo hiệu, đèn tín hiệu, đàm thoại, điện thoại liên lạc nội bộ và các thiết bị khác (nếu có).

8.2.2. Kiểm tra các thông số qua thiết bị đo lường so sánh với thiết kế:

- Kiểm tra sự hoạt động của các thiết bị đồng hồ đo;

- Kiểm tra các thiết bị chỉ báo về dầu bôi trơn và dầu thủy lực;

- Kiểm tra sự phù hợp của các thông số kỹ thuật được thông báo trên màn hình hiển thị và kết quả đo thực tế của thiết bị (tốc độ, dòng điện, hiệu điện thế...).

8.2.3. Kiểm tra sự làm việc của thiết bị chỉ báo độ sâu.

8.2.4. Kiểm tra bảo vệ quá tốc độ theo quy định tại khoản 9, Điều 82, QCVN 01:2011/BCT và khoản 3.9, Điều 4, TCVN 6997 – 2002.

8.2.5. Kiểm tra chế độ làm việc của trục tải với thiết bị giám sát tốc độ theo hành trình (nếu có).

8.2.6. Kiểm tra sự làm việc của phanh công tác và phanh an toàn khi không tải, quy định tại khoản 5, Điều 84, QCVN 01:2011/BCT.

8.2.7. Kiểm tra tổng thể sự hoạt động của trục tải theo chiều lên và xuống theo hết chiều dài đường trục.

8.2.8. Kiểm tra các thiết bị điện điều khiển, chiếu sáng, tín hiệu.

Các phép thử trên đ­ược thực hiện không ít hơn 03 (ba) lần.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi không phát hiện các hư hỏng kỹ thuật, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật an toàn theo hồ sơ của nhà chế tạo và các điều của các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nêu trên.

8.3. Các chế độ thử tải

8.3.1. Thử tĩnh

- Tải trọng thử Qtt: Qtt = 125% Qsd.

+ Qsd: tải trọng sử dụng. Qsd không lớn hơn tải trọng thiết kế của thùng trục, thùng cũi và phải phù hợp với chất l­ượng thực tế của thiết bị;

+ Đối với chở người: Qsd =∑ n x 70 (kg/người).

∑n: Tổng số người trên thùng trục, thùng cũi. Số người chuyên chở đồng thời trong một tầng của thùng cũi được quy định là 5 người/1m2 sàn, trong các thùng trục là 4 người/1m2 sàn theo quy định tại khoản 12, Điều 64, QCVN 01:2011/BCT.

- Vị trí thử:

+ Đặt thùng trục, thùng cũi ở vị trí miệng giếng: Có thiết bị chặn, thanh chặn đặt trên miệng giếng, đảm bảo giữ được thùng trục, thùng cũi trong trường hợp bị trôi;

+ Đặt thùng trục, thùng cũi ở vị trí cách vị trí thấp nhất của giếng một khoảng 500mm.

- Thời gian thử: 10 (phút).

- Đo đạc, kiểm tra các thông số kỹ thuật an toàn sau khi thử:

+ Kết cấu kim loại;

+ Độ trôi của thùng trục, thùng cũi;

+ Độ dịch chuyển của tang tời.

Kết quả: Thử tĩnh đạt yêu cầu khi thùng trục, thùng cũi không trôi; sau khi dỡ tải, các cơ cấu và bộ phận của thiết bị không có vết nứt, không có biến dạng vĩnh cửu hoặc các hư­ hỏng khác.

8.3.2. Thử động

- Tải trọng thử: Qtt = 110%Qsd.

- Thử tất cả các cụm cơ cấu nâng, hạ tải 03 lần:

+ Cho dừng ở tất cả các các vị trí chất và dỡ tải, để xác định độ chính xác khi dừng;

+ Thiết bị làm việc phải đạt yêu các cầu kỹ thuật theo thiết kế;

+ Kiểm tra sự làm việc của cơ cấu phanh công tác.

* Đánh giá: Thử động đạt yêu cầu khi: các cơ cấu và bộ phận của thiết bị hoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của các Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng hoặc các hư­ hỏng khác.

8.3.3. Thử phanh an toàn, phanh hãm bảo hiểm (phanh dù). Tải trọng thử: Qtt = 100% Qsd .

8.3.3.1. Thử phanh an toàn (nếu có):

- Vị trí thử: Thùng trục, thùng cũi ở vị trí cách vị trí dưới cùng của giếng khoảng 2m.

- Tác động để phanh an toàn làm việc dưới tốc độ định mức thông qua bộ khống chế tốc độ.

- Đo đạc các thông số kỹ thuật an toàn sau thử:

+ Biến dạng, hỏng hóc kết cấu cơ khí;

+ Độ trôi của thùng trục, thùng cũi.

+ Độ dịch chuyển của tang tời.

Đánh giá: thử phanh an toàn đạt yêu cầu khi thùng trục, thùng cũi không trôi tụt, sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận của thiết bị không có vết nứt, không bị biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác (mục 4.3.2- TCVN 4244-2005).

8.3.3.1. Thử phanh hãm bảo hiểm (phanh dù):

- Vị trí thử: Đưa thùng cũi, thùng trục lên phía trên miệng giếng (phải có biện pháp an toàn khi thử- Đặt trên giá cố định hoặc trên tấm chắn đặc biệt trên miệng giếng);

- Tiến hành giả định tình huống đứt cáp để phanh dù tác động.

- Đo đạc các thông số kỹ thuật an toàn sau thử:

+ Kết cấu, sự liên kết giữa phanh dù, thùng cũi và thùng trục;

+ Tác động má phanh, kẹp chặt phanh trên đường dẫn hướng;

+ Khoảng trượt của má phanh trên đường dẫn hướng;

+ Độ tụt của cáp giảm sóc.

Đánh giá: Phanh an toàn đạt yêu cầu nếu sau khi thử các giá trị đo được phù hợp với hồ sơ thiết bị hoặc phù hợp với các giá trị cho phép trong Phụ lục G, TCVN 6997 – 2002.