Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn Thang máy điện

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG MÁY ĐIỆN

PROCEDURES FOR INSPECTION OF SAFETY OF ELECTRIC LIFT

QTKĐ: 21- 2016/BLĐTBXH

QTKD: 21- 2016/BLDTBXH

Lời nói đầu

Foreword

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn Thang máy điện do Cục An toàn lao động chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Procedures for inspection of safety of electric lift are drafted by the Department of Occupational Safety and promulgated together with the Circular No. 54/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016 of the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG MÁY ĐIỆN

PROCEDURES FOR INSPECTION OF SAFETY OF ELECTRIC LIFT

1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. SCOPE AND REGULATED ENTITIES

1.1. Phạm vi áp dụng

1.1. Scope

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất thường đối với các thang máy dẫn động điện loại I, II, III, IV phân loại theo TCVN 7628 : 2007 (sau đây gọi tắt là thang máy) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Such procedures shall be used for first, periodic and unscheduled inspection of safety of electric lifts classified into those of Class I, II, III, IV under TCVN 7628 : 2007 (hereinafter referred to as “lift") and under administration of the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.

Quy trình này không áp dụng cho các thiết bị nâng dạng thang guồng, thang máy ở mỏ, thang máy sân khấu, thang máy tàu thủy, sàn nâng thăm dò hoặc ở giàn khoan trên biển, vận thăng xây dựng và các loại đặc chủng khác. Không áp dụng cho một số trường hợp đặc biệt như: trong môi trường dễ cháy nổ, điều kiện khí hậu khắc nghiệt, điều kiện địa chấn, chuyên chở hàng hóa nguy hiểm, thang máy loại V được phân loại theo TCVN 7628:2007, thiết bị có góc nghiêng của ray dẫn hướng so với phương thẳng đứng vượt quá 15°.

Such procedures shall not apply to wheel lifting equipment, mining lifts, stage lifts, ship lifts, exploratory lifting platforms, onshore drilling rigs, construction lifts and other special types. Such procedures shall not apply to some special cases such as: explosive atmospheres, extreme weather, seismic hazard, carriage of dangerous objects, class V lift classified under TCVN 7628: 2007, equipment whose guide rails form an angle of more than 15 degrees relative to the perpendicular.

1.2. Đối tượng áp dụng

1.2. Regulated entities

- Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

- Organizations carrying out occupational safety inspection;

- Các kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

- Occupational safety inspectors.

2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

2. 2. REFERENCES

- QCVN 02:2011/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện;

- QCVN 02:2011/BLDTBXH, National technical regulation on safe work for electric lift;

- TCVN 6395:2008, Thang máy điện - yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;

- TCVN 6395:2008, Safety requirements for the construction and installation;

- TCVN 6904:2001, Thang máy điện - Phương pháp thử - Các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;

- TCVN 6904:2001, Electric lift - Test methods for the safety requirements of construction and installation;

- TCVN 7628:2007 (ISO 4190), Lắp đặt thang máy;

- TCVN 7628:2007 (ISO 4190), Lift installation;

- TCVN 5867: 2009. Thang máy, Cabin, đối trọng và ray dẫn hướng. Yêu cầu an toàn;

- TCVN 5867: 2009, Lifts, Cabins, counterweights and guide rails - Safety requirements

- TCVN 9358 : 2012 Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung;

- TCVN 9358: 2012 Installation of equipment earthing system for industrial projects - General requirements;

- TCVN 9385:2012: Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.

- TCVN 9385:2012: Protection of structures against lightning - Guide for design, inspection and maintenance

Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại Quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.

In the cases where national technical standards and regulations referred to in this document are amended or replaced, regulations of the latest documents shall apply.

Việc kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy điện có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, cơ sở chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.

Other standards may be applied to electric lift safety inspection at the request of its manufacturer or owner if such standards contain the same or higher safety criteria than those in the national standards referred to in this document.

3. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

3. TERMS AND DEFINITIONS

Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:

In addition to terms in the above invoked and referenced documents, the following terms are used in description of this procedure:

3.1. Thang máy: thiết bị nâng phục vụ những tầng dừng xác định, có cabin với kích thước và kết cấu thích hợp để chở người và chở hàng, di chuyển theo các ray dẫn hướng thẳng đứng hoặc nghiêng không quá 15° so với phương thẳng đứng.

3.1. “lift” is the lifting equipment that carries people to specific landing floors, has a cabin with suitable dimensions and system to carry people and objects and move along guide rails placed in vertical directions or forming an angle of 15 degree at maximum relative to the perpendicular.

3.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thang máy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi thang máy lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng.

3.2. “first safety inspection” is inspection of safety of the lift according to national technical standards and technical safety standards after its installation and before its first use.

3.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ: Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thang máy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

3.3. “periodic safety inspection” is inspection of safety of the lift according to national technical standards and technical safety standards after expiration of the last safety inspection result.

3.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thang máy theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:

3.4. “unscheduled safety inspection” is inspection of safety of the lift according to national technical standards and technical safety standards and will be carried out:

- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thang máy;

- after a repair or upgrade that affects the safety of the lift;

- Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.

- at the request of the owner or a competent authority.

4. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH

4. INSPECTION STEPS

Khi kiểm định phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:

Safety inspection shall be carried out in the following order:

- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thang máy;

- Inspection of the profile of the lift;

- Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài;

- External inspection;

- Kiểm tra kỹ thuật - thử không tải;

- Technical inspection – No-load test;

- Các hình thức thử tải - Phương pháp thử;

- Loaded test – Test methods;

- Xử lý kết quả kiểm định.

- Inspection result processing.

Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.

Note: Only take the next step if the previous step is passed. The result of each step shall be recorded according to the form in the Appendix 01 and retained by the inspecting organization.

5. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH

5. INSPECTION EQUIPMENT

Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định gồm:

Inspection equipment shall be inspected and calibrated in accordance with regulations and law. Inspection equipment includes:

- Tốc độ kế (máy đo tốc độ);

- Altometer (speedometer);

- Thiết bị đo khoảng cách;

- Distance measuring equipment;

- Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học;

- Geometric inspection equipment;

- Thiết bị đo nhiệt độ;

- Thermometer;

- Thiết bị đo cường độ ánh sáng;

- Photometer;

- Thiết bị đo điện trở cách điện;

- Insulation resistance meter;

- Thiết bị đo điện trở tiếp địa;

- Ground resistance tester;

- Thiết bị đo điện vạn năng;

- Multimeter;

- Ampe kìm;

- Clamp meters;

- Máy thủy bình (nếu cần).

- Automatic level (if necessary).

6. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH

6. CONDITIONS FOR INSPECTION

Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

The inspection must not be carried out unless the following conditions are met:

6.1. Thang máy phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.

6.1. The lift is ready for inspection.

6.2. Hồ sơ kỹ thuật của thang máy phải đầy đủ.

6.2. Documents about the lift are adequate.

6.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.

6.3. The inspection is not affected by weather.

6.4. Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thang máy.

6.4. Occupational safety and occupational hygiene operation of the lift are met.

7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH

7. PREPARATION FOR INSPECTION

7.1. Trước khi tiến hành kiểm định thang máy điện, tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.

7.1. Before carrying out the inspection, the inspecting organization and the owner shall reach an agreement on an inspection plan and prepare for the inspection and assign staff to participate in and witness the inspections.

7.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị.

7.2. Inspect the profile of the lift, which consists of the following documents.

Căn cứ vào các hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:

The documents to be inspected vary according to the inspection. To be specific:

7.2.1. Khi kiểm định lần đầu:

7.2.1 Regarding first inspection:

7.2.1.1. Lý lịch, hồ sơ của thang máy:

7.2.1.1. The profile of a lift, which consists of the following documents:

- Phải thể hiện được mã hiệu; năm sản xuất; số tầng hoạt động; tải trọng làm việc cho phép và các đặc trưng kỹ thuật chính của hệ thống: thiết bị điều khiển, thiết bị an toàn, máy kéo, cáp, độ bền.

- General representation that displays product codes; production year; number of floors served, rated load and main technical specifications of the lifting system, e.g. controlling, safety equipment, pull machine, rope, durability.

- Bản vẽ lắp các cụm cơ cấu của thang máy, sơ đồ mắc cáp, đối tượng;

- Layout of installation of component sets, cable and parts installation diagram.

- Bản vẽ tổng thể thang máy có ghi các kích thước và thông số chính, kích thước cabin;

- Plan for perspective view of an electric lift that shows its sizes, main parameters and cabin dimensions;

- Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động;

- Operating principle diagram;

- Hướng dẫn vận hành, xử lý sự cố;

- Instructions for operation and emergency response;

- Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định.

- Certificate of conformity issued by authorized organizations in accordance with regulations and law.

7.2.1.2. Hồ sơ lắp đặt:

7.2.1.2. Documents on installation:

- Bản vẽ hoàn công, các biên bản nghiệm thu kỹ thuật;

- As-built drawings and commissioning records;

- Các kết quả kiểm tra tiếp đất, điện trở cách điện (nếu có).

- Results of ground resistance test and insulation resistance test (if any).

7.2.2. Khi kiểm định định kỳ:

7.2.2 Regarding periodic inspection:

- Lý lịch, kết quả kiểm định lần trước;

- The previous profile and inspection result;

- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).

- Documents on the use, operation and maintenance of the lift; inspection record (if any).

7.2.3. Khi kiểm định bất thường:

7.2.3 Regarding unscheduled inspection:

- Hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa;

- Documents on design, renovation and repair;

- Biên bản nghiệm thu sau cải tạo, sửa chữa;

- Commissioning record after renovation and repair;

- Biên bản kiểm tra của cơ quan chức năng.

- The inspection record issued by competent authority.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu tại 7.2.1, 7.2.2, 7.2.3 của quy trình này. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.

The result is considered satisfactory if the documents are adequate and requirements specified in 7.2.1, 7.2.2, 7.2.3 are satisfied. If the inspection result is unsatisfactory, the owner shall take remedial actions.

7.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.

7.3. Prepare suitable and adequate equipment for inspection.

7.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.

7.4. Develop measures for ensuring safety and reach an agreement with the owner before inspection. Provide adequate personal protective equipment to ensure safety during the inspection.

8. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH

8. INSPECTION PROCESS

Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:

An inspection shall be carried out in the following order:

8.1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài: bao gồm các công việc sau đây:

8.1. External inspection, which includes the following tasks:

8.1.1. Kiểm tra tính đầy đủ và đồng bộ của thang máy, đánh giá theo điều 3.2 TCVN 6904: 2001.

8.1.1. Inspect the adequacy and uniformity of the lift: carry out an assessment according to Article 3.2 of TCVN 6904: 2001.

8.1.2. Kiểm tra sự chính xác giữa hồ sơ của nhà chế tạo, lắp đặt so với thực tế (về các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, nhãn hiệu).

8.1.2. Inspect the accuracy of the manufacturer’s documents and installation versus reality (regarding parameters, technical criteria and trademark).

8.1.3. Kiểm tra các khuyết tật, biến dạng của các bộ phận, cụm máy (nếu có).

8.1.3. Inspect defects and deformation of parts and machinery (if any).

8.1.4. Kiểm tra, khám xét tình trạng kỹ thuật của bộ phận, cụm máy.

8.1.4. Inspect the technical condition of parts and machinery.

Đánh giá: Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu khi thang máy đầy đủ đồng bộ, lắp đặt theo đúng thiết kế, không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật hay hiện tượng bất thường và đáp ứng các yêu cầu mục 8.1.

The result is considered satisfactory if the lift is uniform and installed in accordance with the design, no damage, defect or error is found and requirements specified in 8.1 are satisfied.

8.2. Kiểm tra kỹ thuật - thử không tải:

8.2. Technical inspection – No-load test:

8.2.1. Kiểm tra buồng máy và các thiết bị trong buồng máy:

8.2.1. Inspect machine room and equipment in the machine room:

- Kiểm tra việc lắp đặt các thiết bị trong buồng máy: đánh giá theo điều 5.1.1 và 5.1.2 TCVN 6395:2008;

- Inspect the installation of equipment in the machine room: carry out an assessment according to Articles 5.1.1 and 5.1.2 of TCVN 6395:2008;

- Kiểm tra lối vào buồng máy, các cao trình trong buồng máy: lan can, cầu thang, đánh giá theo mục 5.1 và 5.2 TCVN 6395: 2008;

- Inspect the entrance of the machine room, levels of the handrails and stairs in the machine room: carry out an assessment according to Sections 5.1 and 5.2 of TCVN 6395: 2008;

- Kiểm tra vị trí lắp đặt các cụm máy, tủ điện, đo đạc các khoảng cách an toàn giữa chúng và với các kết cấu xây dựng trong buồng máy, đánh giá theo mục 5.3.2 TCVN 6395: 2008;

- Inspect location of machinery, electrical enclosures, measurement of safe distance between them and building structures in the machine room: carry out an assessment according to Section 5.3.2 of TCVN 6395: 2008;

- Kiểm tra điện trở cách điện: thực hiện theo điều 11.1.5 TCVN 6395:2008;

- Inspect insulation resistance: carry out according to Article 11.1.5 of TCVN 6395:2008;

- Kiểm tra cáp treo cabin - đối trọng: đường kính, độ mòn, cố định đầu cáp...đánh giá theo điều 7.9.1 TCVN 6395: 2008;

- Inspect travelling cable - counterweight: diameter, wear, cable fixation, etc.: carry out an assessment according to 7.9.1 TCVN 6395:2008;

- Kiểm tra cáp của bộ khống chế vượt tốc, đánh giá theo mục 9.3.6 TCVN 6395-2008;

- Inspect the rope of the overspeed governor: carry out an assessment according to Section 9.3.6 of TCVN 6395-2008;

- Kiểm tra môi trường trong buồng máy: nhiệt độ, chiếu sáng, thông gió, đánh giá theo các mục 5.4.1, 5.4.2 và 5.4.3 TCVN 6395: 2008;

- Inspect the environment of the machine room: temperature, lighting, ventilation: carry out an assessment according to Sections 5.4.1, 5.4.2 and 5.4.3 of TCVN 6395:2008;

- Kiểm tra cửa ra vào buồng máy: cánh cửa - khóa cửa, đánh giá theo mục 5.3.3-TCVN 6395: 2008;

- Kiểm tra phanh điện: tình trạng kỹ thuật của bánh phanh, má phanh, lò xo phanh và đánh giá theo các mục 10.3.3.1, 10.3.3.2, 10.3.3.4, 10.3.3.7 TCVN 6395: 2008;

- Inspect electric brake: technical condition of brake drum, brake shoe, brake string and carry out an assessment according to Sections 10.3.3.1, 10.3.3.2, 10.3.3.4, 10.3.3.7 of TCVN 6395: 2008;

- Kiểm tra các puli dẫn cáp, hướng cáp, che chắn bảo vệ, đánh giá theo mục 7.9.6.1 và 7.9.6.2 TCVN 6395: 2008;

- Inspect pulleys, direction of rope and rope shielding: carry out an assessment according to clauses 7.9.6.1 and 7.9.6.2 of TCVN 6395: 2008;

- Kiểm tra việc bố trí các bảng điện, công tắc điện trong buồng máy, đánh giá theo mục 11.4.1, 11.4.2 và 11.4.3 - TCVN 6395: 2008;

- Inspect the arrangement of distribution boards and switches in the machine room: carry out an assessment according to Sections 11.4.1, 11.4.2 and 11.4.3 of TCVN 6395:2008;

- Kiểm tra việc đi đường điện từ bảng điện chính đến tủ điện, từ tủ điện đến các bộ phận máy và đánh giá theo các mục từ 11.5 TCVN 6395: 2008.

- Inspect the electrical wiring installation from the main distribution boards to the electrical enclosures, from electrical enclosures to components of machines: carry out an assessment according to Sections from 11.5.1 to 11.5.12 of TCVN 6395:2008.

8.2.2. Kiểm tra cabin và các thiết bị trong cabin.

8.2.2. Inspect cabin and equipment in cabin

- Kiểm tra khe hở giữa 2 cánh cửa cabin, khe hở giữa cánh cửa và khung cabin, đánh giá theo điều 7.5.4 TCVN 6395: 2008.

- Inspect the gap between the two cabin doors, gap between the door and the cabin frame: carry out an assessment according to Article 7.5.4 of TCVN 6395:2008.

- Đối với cửa bản lề: kiểm tra và đánh giá theo mục 7.5.5 TCVN 6395: 2008.

- Regarding the hinged doors: Inspect and assess according to Article 7.5.5 of TCVN 6395-2008;

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và hoạt động của thiết bị chống kẹt cửa, đánh giá theo mục 7.5.10.2.3 TCVN 6395: 2008.

- Inspect technical condition and operation of toe guard: carry out an assessment according to Article 7.5.10.2.3 of TCVN 6395-2008;

- Kiểm tra thiết bị điện an toàn kiểm soát trạng thái đóng mở cửa cabin đánh giá theo mục 7.5.11.1 TCVN 6395:2008.

- Inspect electrical equipment safety, control the opening and closing operation of cabin door: carry out an assessment according to Article 7.5.11.1 of TCVN 6395-2008;

- Kiểm tra tình trạng thông gió và chiếu sáng trong cabin đánh giá theo mục 7.7 TCVN 6395: 2008.

- Inspect the ventilation and lighting system in the cabin: carry out an assessment according to Article 7.7 of TCVN 6395-2008;

- Kiểm tra khoảng cách an toàn theo phương ngang giữa ngưỡng cửa cabin và ngưỡng cửa tầng phải không lớn hơn 35mm.

- Inspect horizontal safe distance between the cabin door sill and floor sill, which shall not exceed 35 mm.

8.2.3. Kiểm tra trên đỉnh cabin và các thiết bị liên quan.

8.2.3. Inspect cabin roof and relevant equipment

- Kiểm tra khoảng không gian đỉnh giếng, đánh giá theo điều 4.6.1 TCVN 6395: 2008.

- Inspect the space of the top of headroom: carry out an assessment according to Article 4.6.1 of TCVN 6395:2008.

- Kiểm tra các đầu cố định cáp cả phía cabin và phía đối trọng.

- Inspect the cable fixed points at the cabin and counterweight.

- Kiểm tra cửa sập trên nóc cabin và tình trạng hoạt động của tiếp điểm an toàn điện kiểm soát việc đóng mở cửa sập đánh giá theo các mục 7.6.1, 7.6.3 TCVN 6395: 2008.

- Inspect the trapdoor on the cabin roof and condition of electrical safety contact, control the opening and closing operation of trapdoor: carry out an assessment according to Sections 7.6.1 and 7.6.3 of TCVN 6395:2008.

- Kiểm tra lan can nóc cabin, đánh giá theo các mục 7.3.5.3 TCVN 6395: 2008.

- Inspect the balustrade on the cabin roof: carry out an assessment according to Section 7.3.5.3 of TCVN 6395:2008;

- Kiểm tra khung đối trọng, tình hình lắp các phiến đối trọng trong khung, việc cố định các phiến trong khung.

- Inspect the counterweight frame, installation of counterweight plates in the frame and fixation of plates in the frame.

- Kiểm tra ray dẫn hướng cabin và đối trọng, đánh giá theo điều 7.10.2 TCVN 6395 :2008.

- Inspect the cabin guide rails and counterweight: carry out an assessment according to Section 7.10.2 of TCVN 6395:2008.

- Kiểm tra khoảng cách an toàn giữa cabin và đối trọng kể cả các phần nhô ra của 2 bộ phận trên không nhỏ hơn 0,05 m.

- Inspect the safe distance between the cabin and counterweight, including the overhanging part of the two components, which shall not be less than 0.05 mm.

8.2.4. Kiểm tra giếng thang.

8.2.4. Inspect well.

- Kiểm tra các thiết bị khác lắp đặt trong giếng thang đánh giá theo điều 4.1.3 TCVN 6395: 2008.

- Inspect other equipment installed in the well: carry out an assessment according to Article 4.1.3 of TCVN 6395:2008.

- Kiểm tra việc bao che giếng thang, đánh giá theo điều 4.2.1 TCVN 6395: 2008.

- Inspect the well cover: carry out an assessment according to Article 4.2.1 of TCVN 6395:2008.

- Kiểm tra các cửa cứu hộ, cửa kiểm tra, đánh giá theo điều 4.2.2 TCVN 6395: 2008.

- Inspect the rescue doors and inspection doors: carry out an assessment according to Article 4.2.2 of TCVN 6395:2008.

- Thông gió giếng thang: tiết diện lỗ thông gió không nhỏ hơn 1% diện tích cắt ngang giếng.

- Well ventilation: the section of a ventilation hole shall not be less than 1% of the cross-sectional area of the well.

- Kiểm tra việc lắp đặt và hoạt động của thiết bị hạn chế hành trình phía trên.

- Inspect installation and operation of the upper travel control equipment.

8.2.5. Kiểm tra các cửa tầng.

8.2.5. Inspect landing doors.

- Kiểm tra khe hở giữa hai cánh, giữa cánh và khuôn cửa: giá trị này không lớn hơn 10 mm.

- Inspect the gap between the two wings, between the wing and frame: it shall not exceed 10 mm.

- Kiểm tra thiết bị kiểm soát đóng mở cửa tầng: kiểm tra tình trạng kỹ thuật, sự liên động của khóa cơ khí và tiếp điểm điện.

- Inspect the equipment for control the opening and closing operation of landing doors: inspect technical condition, mechanical interlocks and electrical contacts.

8.2.6. Kiểm tra hố thang.

8.2.6. Inspect pit.

- Kiểm tra môi trường hố thang: vệ sinh đáy hố, thấm nước, chiếu sáng.

- Inspect the pit environment: pit bottom cleaning, waterproofing and lighting.

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật, vị trí lắp của bảng điện chính đáy hố bao gồm: công tắc điện đáy hố, ổ cắm.

- Inspect technical condition, location of main distribution board in the pit bottom, including switches and sockets.

- Kiểm tra việc lắp và tình trạng hoạt động của các thiết bị hạn chế hành trình dưới.

- Inspect installation and operation of the lower travel control equipment.

- Kiểm tra độ sâu hố và khoảng cách thẳng đứng giữa đáy hố và phần thấp nhất của đáy cabin, đánh giá theo mục 4.6.3.5 - TCVN 6395: 2008.

- Inspect the pit depth and vertical distance between the pit bottom and the lowest part of cabin bottom: carry out an assessment according to Section 4.6.3.5 of TCVN 6395: 2008.

- Kiểm tra giảm chấn: Kiểm tra tiếp điểm điện kiểm soát vị trí (đối với giảm chấn hấp thụ năng lượng) và kiểm tra hành trình nén của giảm chấn (phụ lục L-TCVN 6395:2008).

- Inspect buffer: Inspect electrical contact of position control system (in case of energy absorber) and inspect the compression stroke of the buffer (Appendix L-TCVN 6395:2008).

- Kiểm tra puli, đối trọng kéo cáp bộ khống chế vượt tốc:

- Inspect pulley, counterweight overspeed governor rope:

+ Tình trạng khớp quay giá đỡ đối trọng;

+ Condition of articulation of counterweight balanced beam;

+ Bảo vệ puli;

+ Protection of pulley;

+ Thiết bị kiểm soát độ chùng cáp.

+ Slack-rope device.

8.2.7. Thử không tải:

8.2.7. No-load testing:

Cho thang máy hoạt động, cabin lên xuống 3 chu kỳ, quan sát sự hoạt động của các bộ phận.

Let the lift operate and let cabin go through 3 full up-down cycles, and then supervise the operation of components.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi thiết bị hoạt động theo đúng tính năng thiết kế, không phát hiện các hiện tượng bất thường.

The result is considered satisfactory if the equipment works as designed without signs of errors.

8.3. Các hình thức thử tải - Phương pháp thử:

8.3. Loaded test – Test methods:

8.3.1. Thử tải động ở hình thức 100% tải định mức:

8.3.1. In-motion loading test wherein the lift carries 100% of rated load:

Chất tải đều trên sàn cabin, cho thang hoạt động ở vận tốc định mức và kiểm tra các thông số sau đây:

Load the cabin floor evenly, let the lift operate at rated speed and then check the following parameters:

- Đo dòng điện động cơ thang máy, đánh giá và so sánh với hồ sơ thiết bị;

- Motor current of the lift: assess and compare it with the profile of the lift;

- Đo vận tốc cabin, đánh giá theo mục 10.7.1-TCVN 6395: 2008;

- Cabin velocity: assess according to Section 10.7.1 of TCVN 6395:2008;

- Thử bộ hãm bảo hiểm cabin (Đối với bộ hãm bảo hiểm tức thời hoặc hãm bảo hiểm tức thời có giảm chấn): thử với tốc độ chạy kiểm tra, phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.3.1.2-TCVN 6904: 2001;

- Cabin safety gear (applied to instantaneous safety gear and instantaneous safety gear with buffered effect): tested at the testing speed, test methods and assessment carried out under Section 4.2.3.1.2 of TCVN 6904: 2001;

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi thang máy hoạt động đúng tính năng thiết kế và đáp ứng các yêu cầu tại mục 8.3.1

The result is considered satisfactory if the lift operates as designed and requirements set forth in Section 8.3.1 are satisfied.

8.3.2. Thử tải động ở hình thức 125% tải đinh mức:

8.3.2. In-motion loading test wherein the lift carries 125% of rated load:

Chất tải 125% định mức dàn đều trên sàn cabin tại điểm dừng trên cùng, cho thang chạy xuống và kiểm tra:

Load the cabin floor evenly at 125% of rated load at the top stop position, let the lift travel down and then check:

- Thử phanh điện từ: phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.1- TCVN 6904: 2001;

- Electromagnetic brake: test methods and assessment carried out under Article 4.2.1- of TCVN 6904-2001;

- Thử bộ khống chế vượt tốc: phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.2-TCVN 6904: 2001;

- Overspeed governor: test methods and assessment carried out under Article 4.2.2 of TCVN 6904-2001;

- Thử bộ hãm bảo hiểm cabin: thử với tốc độ dưới tốc độ định mức (đối với bộ hãm bảo hiểm êm), phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.3.1.2- TCVN 6904: 2001;

- Cabin safety gear: tested at the speed which is below the rated speed (applied to progressive safety gear): test methods and assessment carried out under Section 4.2.3.1.2 of TCVN 6904: 2001;

- Thử kéo: phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.4-TCVN 6904:2001;

- Pull: test methods and assessment carried out under Article 4.2.4 of TCVN 6904-2001;

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi trong quá trình kiểm tra không phát hiện hư hỏng khuyết tật khác, thang hoạt động đúng tính năng thiết kế và đáp ứng các quy định tại mục 8.3.2.

The result is considered satisfactory if the lift operates as designed without signs of errors and requirements set forth in Section 8.3.2 are satisfied.

8.3.3. Đo độ sai lệch dừng tầng, đánh giá theo mục 8.7-TCVN 6395: 2008.

8.3.3. Measure the floor-landing deviation: carry out an assessment according to Section 8.7 of TCVN 6395:2008.

8.3.4. Kiểm tra thiết bị hạn chế quá tải: thực hiện và đánh giá theo mục 11.8.6-TCVN 6395:2008.

8.3.4. Inspect overload protection equipment: carry out the inspection and assessment according to Section 11.8.6 of TCVN 6395-2008.

8.3.5. Thử bộ hãm bảo hiểm đối trọng (nếu có): phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.3.2.2-TCVN 6904:2001.

8.3.5. Test the counterweight safety gear (if any): test methods and assessment carried out under Article 4.2.3.2.2 of TCVN 6904-2001.

8.3.6. Thử bộ cứu hộ tự động (nếu có): thực hiện và đánh giá theo 4.2.6- TCVN 6904: 2001.

8.3.6. Test automatic rescue device (if any): test and assess according to Section 4.2.6 of TCVN 6904:2001.

8.3.7. Thử thiết bị báo động cứu hộ: thực hiện và đánh giá theo mục 4.2.7-TCVN 6904:2001.

8.3.7. Test signalling device: test and assess according to Section 4.2.7 of TCVN 6904:2001.

8.3.8. Thử các chương trình hoạt động đặc biệt của thang máy (nếu có):

8.3.8. Test special operating modes of the lift (if any).

- Hình thức hoạt động của thang máy khi có sự cố: hỏa hoạn, động đất;

- Operating mode of the lift in case of fire or earthquake;

- Hình thức chạy ưu tiên.

- Prioritized operating mode.

9. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

9. INSPECTION RESULTS PROCESSING

9.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.

9.1. Prepare an inspection record which contains sufficient information according to the form in the Appendix 02 hereto attached.

9.2. Thông qua biên bản kiểm định:

9.2. Approve the inspection record:

Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:

Mandatory participants in the process of approving the inspection record:

- Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;

- The representative or a person authorized by the lift owner;

- Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;

- A witness;

- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

- The inspector.

Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.

When the record is approved, the inspectors, the witness, and the representative or a person authorized by the lift owner shall append their signatures and seals (if any) on the record. The record shall be made into 02 copies, one for each party.

9.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thang máy điện (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).

9.3. Write the brief inspection result to the profile of the electric lift (including full names of inspectors and the date of inspection).

9.4. Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định thang máy điện đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị. Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.

9.4. Put on the inspection stamp: if the inspection result of a lift is satisfactory, inspectors shall put an inspection stamp on it at a noticeable position.

9.5. Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định:

9.5. Issuance of certificate of inspection results:

9.5.1. Khi thang máy điện có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thang máy điện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.

9.5.1. If the inspection result is satisfactory, the inspecting organization shall issue the certificate of inspection results to the lift within 5 working days from the date on which the inspection record is approved.

9.5.2. Khi thang máy điện có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước nêu tại mục 9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do thang máy điện không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng thang máy điện.

9.5.2. If the inspection result is not satisfactory, only the steps in 9.1 and 9.2 shall be taken and the inspection record must specify the explanation for unsatisfactory result, necessary remedial actions and a deadline for taking such actions. The inspection shall be sent to the employment authority of the area where the lift is located.

10. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH

10. INSPECTION INTERVAL

10.1. Thời hạn kiểm định định kỳ là 03 năm. Đối với thang máy điện đã sử dụng trên 10 năm thời hạn kiểm định định kỳ là 02 năm. Đối với thang máy điện đã sử dụng trên 20 năm thời hạn kiểm định định kỳ là 1 năm.

10.1. An electric lift has to be inspected every 03 years. For the electric lift that has been used for more than 10 years, it has to be inspected every 02 years. For the electric lift that has been used for more than 20 years, it has to be inspected every year.

10.2. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở.

10.2. In the case where a shorter interval is demanded by the manufacturer or owner, such interval shall apply.

10.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản Kiểm định.

10.3. If the inspection interval is shortened, the inspector shall provide explanation in the inspection record.

10.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia thì thực hiện theo quy định của Quy chuẩn đó.

10.4. If the inspection interval is specified in national technical regulations, such regulations shall apply.