Quy trình kiểm định an toàn thang cuốn

QUY TRÌNH

PROCESS

KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG CUỐN

SAFE TECHNICAL TESTING FOR ESCALATOR

QTKĐ 002: 2008/BLĐTBXH

QTKD 002: 2008/BLDTBXH

(ban hành kèm theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

(Issuing together with the Decision No.66/2008/Qd-BLdTBXH dated December 29, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)

LỜI NÓI ĐẦU

PREAMBLE

QTKĐ 002: 2008/BLĐTBXH do Cục An toàn lao động biên soạn, trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

QTKD 002: 2008/BLDTBXH compiled, submitted for approval and issued by the Bureau for Safe Work according to the Decision No.66/2008/QD-BLDTBXH dated December 29, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs.

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG CUỐN VÀ BĂNG CHỞ NGƯỜI

THE PROCESS OF SAFE TECHNICAL TESTING FOR ESCALATOR AND PASSENGER CONVEYER

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Scope and subjects of application

Quy trình này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc kiểm định kỹ thuật an toàn các loại thang cuốn và băng chở người thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

This process applies to the agencies, organizations and individuals having activities related to safe technical testing for all types of escalators and conveyor to be of the list of machinery, equipment, materials and substances with strict requirements on occupational safety issued by the Ministry of Labour – War Invalids and Social Affairs.

Việc kiểm định thang cuốn phải được thực hiện trong những trường hợp sau:

The testing for escalator must be implemented in the following cases:

- Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng.

- After being installed, before being put into use;

- Sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa lớn.

- After being carried out renovation and major repairs;

- Sau khi xảy ra tai nạn, sự cố nghiêm trọng và đã khắc phục xong.

- After it caused serious accident, troubles and already has been recovered;

- Hết hạn kiểm định hoặc trước thời hạn theo đề nghị của cơ sở quản lý, sử dụng thang cuốn.

- Time limit for testing expired or before time limit at the proposal of the establishment of managing, using escalator;

- Theo yêu cầu của cơ quan thanh tra nhà nước về lao động.

- At the proposal of the State inspection agencies on labor.

Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng các loại thang cuốn nêu trên có trách nhiệm phối hợp với cơ quan kiểm định theo quy định của pháp luật.

Enterprises, agencies, organizations and individuals using the mentioned above escalator are responsible for coordination with the testing agencies in accordance with the law regulations.

2. Tiêu chuẩn áp dụng

2. Applicable standards

- TCVN 6397-1998: Thang cuốn và băng chở người – Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.

- TCVN 6397-1998: Escalator and conveyor – Safety requirements for construction and installation.

- TCVN 6906-2001: Thang cuốn và băng chở người – Phương pháp thử, các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.

- TCVN 6906-2001: Escalator and conveyor – Testing method, safety requirements for construction and installation.

Có thể kiểm định theo một tiêu chuẩn khác theo đề nghị của cơ sở sử dụng, hay cơ sở chế tạo, nhưng tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN).

It may test according to a different standard at the request of the using establishments, or manufacturer, but it must have standards of safe technical norms equal to or higher than the norms specified in the National Standards (TCVN).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3. Terms and definition

3.1. Trong quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa quy định trong TCVN 6397: 1998.

3.1. In this process, using the terms, definition provided in TCVN 6397: 1998

3.2. Kiểm tra hàng năm: là hoạt động đánh giá định kỳ về tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của nội quy, quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình sử dụng.

3.2. Annual inspection: means the periodic assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of internal rule and technical processes, technical standards during the course of use.

3.3. Kiểm định lần đầu: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động khi đối tượng được lắp đặt để sử dụng lần đầu tiên.

3.3. First testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety when the object is installed for the first use.

3.4. Kiểm định định kỳ: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động định kỳ theo yêu cầu tại phiếu kết quả kiểm định.

3.4. Periodic testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety periodically at the request in the testing result vote.

3.5. Kiểm định bất thường: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động khi đối tượng kiểm định bị sự cố, tai nạn hoặc sửa chữa lớn.

3.5. Irregular testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety when the testing object getting troubles, incidents or major overhaul.

4. Các bước kiểm định

4. The steps of testing

Khi kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định bất thường, cơ quan kiểm định phải tiến hành theo các bước sau:

Upon the first testing, periodic testing and irregular testing, testing agencies must conduct the following steps:

- Kiểm tra bên ngoài.

- Testing outside.

- Kiểm tra kỹ thuật – thử không tải.

- Technical testing – idle testing.

- Các chế độ thử tải – phương pháp thử.

- Regimes of load testing – testing method.

- Xử lý kết quả kiểm định.

- Handling of testing result

5. Phương tiện kiểm định

5. Means of testing

Yêu cầu về phương tiện kiểm định: Các phương tiện kiểm định phải phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia, với đối tượng kiểm định và phải được kiểm chuẩn, có độ chính xác phù hợp với quy định của cơ quan chức năng có thẩm quyền và bao gồm những loại sau:

Requirements for means of testing: The testing means must be consistent with the national standards, the testing objects, must be calibrated with the accuracy consistent with the provisions of the competent agencies and includes the following categories:

- Thiết bị đo điện trở cách điện.

- Device to measure insulation resistance.

- Thiết bị đo điện trở tiếp đất.

- Device to measure ground resistance.

- Thiết bị đo dòng điện.

- Device to measure electric current.

- Thiết bị đo hiệu điện thế.

- Device to measure voltage.

- Thiết bị đo tốc độ dài và tốc độ vòng.

- Device to measure length speed and spin speed.

- Các thiết bị đo lường cơ khí: đo độ dài, đo đường kính, đo khe hở.

- The mechanical measuring devices: measuring length, diameter and the gap.

- Thiết bị đo cường độ ánh sáng.

- Device to measure luminous intensity.

- Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác nếu cần.

- Other used specially testing measurement devices if necessary.

6. Điều kiện kiểm định

6. Conditions of testing

Việc kiểm định thang cuốn và băng chở người chỉ được tiến hành khi kết cấu công trình lắp đặt thang đúng với thiết kế đã được duyệt và khi thang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động tại nơi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng.

The testing of escalator, passenger convoyer shall be conducted only when its structure of installation works properly with the approved design and when they are in the standing-by state at the place of installation and before put into use.

7. Chuẩn bị kiểm định

7. Preparation of testing

7.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa cơ quan kiểm định với cơ sở sử dụng thiết bị.

7.1. To unite the testing plan, preparing works and coordination between testing agencies with the establishment using equipment.

7.2. Kiểm tra hồ sơ thiết bị:

7.2. Inspection of equipment dossiers:

Hồ sơ kiểm tra ít nhất phải có:

Dossiers for inspection have at least

- Hồ sơ kỹ thuật: bản vẽ, kích thước, đặc tính kỹ thuật;

- Technical dossiers: drawings, sizes, technical characteristics;

- Hồ sơ lắp đặt: vị trí lắp đặt, các kích thước an toàn, các số liệu về độ cách điện, điện trở tiếp đất, hệ thống bảo vệ;

- Installing dossiers: the installing location, the safe sizes, data on insulation, ground resistance, protection system;

- Hồ sơ quản lý kỹ thuật, vận hành, bảo dưỡng, kiểm định (nếu kiểm định lần kế tiếp).

- Technical management dossier, operation, maintenance, testing (if testing for the next time)

- Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra hoặc kiểm định trước (nếu có).

- The results of the inspection, testing and implementation of the recommendations of the previous inspections, examinations or testing (if any).

7.3. Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho công việc kiểm định đối với từng chủng loại thiết bị.

7.3. Fully prepare the devices and technical facilities for the testing works for each category of equipment.

7.4. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện, trang bị bảo vệ cá nhân và các biện pháp, quy trình an toàn trong suốt quá trình kiểm định.

7.4. To prepare adequate means, personal protective equipment and measures, safety process during the course of testing.

8. Tiến hành kiểm định

8. Carrying out of testing

Khi tiến hành kiểm định thang cuốn và băng chở người, cơ quan kiểm định phải tiến hành các công việc sau:

When carrying out to test escalator and passenger convoyer, the testing agencies must carry out the following tasks:

8.1. Kiểm tra bên ngoài

8.1. Outside inspection

Việc kiểm tra bên ngoài bao gồm các công việc sau đây:

The outside inspection includes the following tasks:

8.1.1. Kiểm tra tính đầy đủ và đồng bộ của thiết bị

8.1.1. To check the adequacy and uniformity of equipment.

- Kiểm tra tính đầy đủ của các bộ phận, cụm máy.

- To check the adequacy of parts, cluster of engine.

- Kiểm tra thông số kỹ thuật, tính đồng bộ của các cụm máy về các chỉ tiêu kỹ thuật: tốc độ, điện áp, kích thước lắp đặt theo điều 3.2 của TCVN 6906: 2001

- To check the specifications, the uniformity of the cluster of engine on technical criteria: speed, voltage, size of installation under Article 3.2 of TCVN 6906: 2001

8.1.2. Kiểm tra sự chính xác giữa hồ sơ của nhà chế tạo, lắp đặt so với thực tế (về các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, nhãn hiệu).

8.1.2. To check the accuracy between the installor, manufacturer's records compared with the actuality (on the parameters, specifications, brands).

8.1.3. Kiểm tra các khuyết tật, biến dạng của các bộ phận, cụm máy

8.1.3. To check the defects, deformations of the parts, cluster of engine

8.1.4. Kiểm tra bao che các cụm máy và các bộ phận của thang

8.1.4. To check the cluster of engine and parts of the escalator

8.1.5. Kiểm tra các kết cấu gối đỡ

8.1.5. To check the bearing structures.

8.2. Kiểm tra kỹ thuật – Thử không tải.

8.2. Technical inspection – idle testing.

8.2.1. Kiểm tra phần lắp đặt và độ chính xác các kích thước hình học

8.2.1. To check installed parts and the accuracy of the geometrical dimensions

- Khe hở giữa bậc thang và tấm chắn thành bên không lớn hơn 4mm ở mỗi bên và 7mm cho tổng khe hở ở cả hai bên đo tại hai điểm đối diện nhau, đánh giá theo mục 8.2.1- TCVN 6397: 1998.

- The gaps between the stairs and the side shield not greater than 4 mm at each side and 7 mm for total gaps of both sides measured at two opposite points, valuate under section 8.2.1- TCVN 6397: 1998.

- Khe hở giữa các tấm chắn thành lan can liền kề lắp tiếp nhau không quá 4mm, đánh giá theo mục 4.1.5.4-TCVN 6397: 1998.

- The gaps between the shields of adjacent rail installed one by one are not more than 4mm, valuate under item 4.1.5.4-TCVN 6397: 1998.

- Khe hở giữa hai bậc thang kế tiếp: không lớn hơn 6mm, đánh giá theo mục 8.1 TCVN 6397: 1998.

- The gaps between the next steps: not more than 6mm, valuate under item 8.1 TCVN 6397: 1998.

- Độ sâu ăn khớp của răng lược, đánh giá theo mục 8.3.1-TCVN 6397: 1998.

- The mesh depth of the comb, valuate under item 8.3.1-TCVN 6397: 1998.

- Khe hở giữa chân răng lược và mép trên của phần bề mặt bậc thang, đánh giá theo mục 8.3.2-TCVN 6397: 1998.

- The gap between roots of comb and the top edge of the steps’ surface, valuate under item 8.3.2-TCVN 6397: 1998.

- Khe hở giữa tay vịn và dẫn hướng: không lớn hơn 8mm, đánh giá theo mục 6.3.1-TCVN 6397:1998.

- The gap between the handrail and guide: not more than 8mm, valuate under item 6.3.1-TCVN 6397:1998.

- Khoảng cách theo phương ngang giữa mép ngoài của tay vịn với tường bên hoặc tấm chắn thẳng đứng: không nhỏ hơn 80mm, đánh giá theo mục 6.3.1-TCVN 6397: 1998.

- The horizontal distance between the outer edge of the handrails and side walls or the vertical shield: not more than 80mm, valuate under item 6.3.1-TCVN 6397: 1998.

- Kích thước lối vào và lối ra, đánh giá theo mục 4.2.1-TCVN 6397: 1998.

- Size of entrance and exit, valuate under item 4.2.1-TCVN 6397: 1998.

- Chiều cao thông thủy phía trên bậc thang hoặc tấm nền: không nhỏ hơn 2,3m, đánh giá theo mục 4.2.3-TCVN 6397: 1998.

- Clearance height above the steps or plates: not less than 2,3m, valuate under item 4.2.3-TCVN 6397: 1998.

- Khoảng cách gần nhất giữa hành khách đến vùng tấm lược đối với thang cuốn và băng chở người trang bị thiết bị khởi động tự động.

- The nearest distance between passengers to the zone of comb slab for escalators and passenger convoyers with automatically boot equipment.

- Bảo vệ điểm vào tay vịn, đánh giá theo mục 6.5-TCVN 6397: 1998.

- Entry point protection of handrails, valuate under item 6.5-TCVN 6397: 1998.

- Cơ che chắn, đánh giá theo các khoản của mục 4.1.1-TCVN 6397: 1998.

- Shields, valuate under clauses of item 4.1.1-TCVN 6397: 1998.

- Cửa kiểm tra, đánh giá theo các khoản của mục 4.1.3-TCVN 6397: 1998.

- Checking gates, valuate under clauses of item 4.1.3-TCVN 6397: 1998.

8.2.2. Kiểm tra sự đồng bộ, đầy đủ, kết cấu và bố trí hợp lý và khả năng làm việc an toàn của các thiết bị, cơ cấu sau:

8.2.2. To check the uniformity, completeness, structure and rational distribution and ability to work safety of equipment, structure as follows:

- Thiết bị chống kẹt tại điểm vào của tay vịn.

- Anti-jammed devices at entry points of the handrails.

- Thiết bị tự động dừng thang khi có vật lạ kẹt vào tấm lược.

- The device to stop automatically when having strang object jammed into comb plate.

- Thiết bị an toàn chống đứt tay vịn (nếu có).

- Safety devices against handrails rupture (if).

- Số lượng, vị trí, cấu tạo và công tắc dừng.

- Quantity, location, structure and switch to stop.

- Bộ khống chế vận tốc (nếu có).

- Verlocity controlling (if any).

- Thiết bị dừng tự động khi xảy ra đảo chiều bất thường (nếu có).

- Automatically stopping device when happening irregular reverse (if any).

- Thiết bị an toàn ngăn ngừa chùng xích, đứt xích, tuột xích.

- Safety devices to prevent chain slack, breaking, slipping.

- Thiết bị an toàn chống vật lạ kẹt vào giữa tấm chắn dưới và mặt bên bậc thang.

- Safety equipment against strange objects jammed in the middle of the below shield and the side face of the steps.

8.2.3. Kiểm tra các yêu cầu về hệ thống an toàn, bảo vệ.

8.2.3. To check requirements on protection, safety system.

- Kiểm tra hệ thống bôi trơn;

- To check lubrication system;

- Đo điện áp, cường độ dòng điện, so sánh với hồ sơ thiết bị.

- To measure voltage, electric current intensity, compared to equipment records.

8.2.4. Kiểm tra sự hoạt động của hệ thống điện an toàn, bao gồm:

8.2.4. To check the operation of safe electricity system, including:

- Công tắc chính, đánh giá theo mục 11.4-TCVN 6397: 1998;

- Main switch, valuate under item 11.4-TCVN 6397: 1998;

- Công tắc an toàn, đánh giá theo mục 11.7.2.2-TCVN 6397: 1998;

- Safety switch, valuate under item 11.7.2.2-TCVN 6397: 1998;

- Công tắc dừng thang;

- Switch to stop escalator;

- Thiết bị chống kẹt tay;

- Device against hand jammed;

- Thiết bị dừng thang khi có vật lạ kẹt vào tấm lược;

- Device to stop escalator when having strange objects jammed into the comb plate;

- Bộ khống chế vượt tốc nếu có;

- Verlocity controlling (if any);

- Thiết bị dừng khẩn cấp, đánh giá theo mục 11.8.2.4.1; 11.8.2.3.2-TCVN 6397: 1998;

- Device to stop urgently, valuate under item 11.8.2.4.1; 11.8.2.3.2-TCVN 6397: 1998;

- Thiết bị tự động dừng – khởi động tự động (nếu có).

- Device to stop automatically – start automatically (if any).

8.2.5. Thử không tải

8.2.5. To test idle load

- Khởi động và cho thang chạy không tải ít nhất 15 phút theo cả hai hướng chuyển động.

- To start up and let the escalator run idle load for at least 15 minutes in both moving directions.

- Đánh giá khả năng hoạt động nếu thang cuốn và băng chở người đặt nối tiếp nhau không có lối ra trung gian theo mục 4.2.1-TCVN 6397: 1998.

- To valuate the ability to act if the escalators and passenger convoyers are set one by one without intermediary exit under item 4.2.1-TCVN 6397: 1998.

- Đo tốc độ định mức của thang cuốn hoặc băng chở người. So sánh với hồ sơ thiết bị và phải thỏa mãn mục 10.2.1 và 10.2.2-TCVN 6397: 1998.

- To measure norm speed of the escalators or passenger escalators. Compared with the equipment records and must satisfy item 10.2.1 and 10.2.2-TCVN 6397: 1998.

- Sai số vận tốc < 5%, đánh giá theo mục 10.2.3-TCVN 6397: 1998.

- Velocity error < 5%, valuate under item 10.2.3-TCVN 6397: 1998.

- Đo vận tốc tay vịn, đánh giá theo mục 6.1-TCVN 6397: 1998.

- To measure velocity of handrails, valuate under item 6.1-TCVN 6397: 1998.

- Thử phanh không tải băng chở người

- To test idle load brake of the passenger convoyers

Thực hiện theo mục 4.2.6-TCVN 6906: 2001, đánh giá theo 10.4.4.4-TCVN 6397: 1998.

To implement under item 4.2.6-TCVN 6906: 2001, valuate under item 10.4.4.4-TCVN 6397: 1998

8.3. Các chế độ thử tải – Phương pháp thử

8.3. The regime of load testing – Testing method

8.3.1 Thử phanh chính:

8.3.1 To test main brake:

- Thử phanh không tải thang cuốn thực hiện theo mục 4.2.4.1-TCVN 6906: 2001, đánh giá theo mục 10.4.4.2-TCVN 6397: 1998.

- Testing of idle load brake of escalators is implemented according to item 4.2.4.1-TCVN 6906: 2001, valuate under item 10.4.4.2-TCVN 6397: 1998.

- Thử phanh có tải thang cuốn thực hiện theo mục 4.2.4.2-TCVN 6906: 2001, đánh giá theo mục 10.4.4.2-TCVN 6397: 1998.

- Testing of brake with load of escalators

- Thử phanh băng chở người có tải

To implement according to item 4.2.4.2-TCVN 6906: 2001, valuate under item 10.4.4.2-TCVN 6397: 1998

Thực hiện theo mục 4.2.7-TCVN 6906: 2001, đánh giá theo mục 10.4.4.4-TCVN 6397: 1998.

- Testing of brake with load of passenger convoyers is implemented according to item 4.2.7-TCVN 6906: 2001, valuate under item 10.4.4.4-TCVN 6397: 1998.

8.3.2. Thử phanh phụ (nếu có)

8.3.2. To test sub-brake (if any)

Thực hiện theo mục 4.2.5-TCVN 6906: 2001.

To implement according to item 4.2.5-TCVN 6906: 2001

9. Xử lý kết quả kiểm định

9. Handling of testing result

9.1. Lập biên bản kiểm định (theo mẫu tại phần phụ lục của quy trình này). Biên bản kiểm định được lập tại cơ sở sử dụng, trong đó phải ghi đầy đủ, rõ ràng nội dung và tiêu chuẩn áp dụng.

9.1. Establishment of testing minutes (under form in the appendix of this process). Minutes of testing are made at the using establishment, in which it must be written fully, and clearly the contents and applicable standards.

9.2. Thông qua biên bản

9.2. Passing of testing minutes

Biên bản kiểm định phải thông qua tại cơ sở và các thành viên tham gia thống nhất và ký vào biên bản. Trong đó bắt buộc phải có các thành viên:

Minutes of testing must be passed on site and agreed and signed by members to participate in the testing that required having the members

- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

- Tester conducting the testing.

- Chủ sử dụng hoặc người được ủy quyền.

- Owner or person authorized by owner.

- Người chứng kiến.

- Testing eyewitness.

9.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch thiết bị.

9.3. To summarize the results of testing into equipment record.

9.4. Khi thiết bị được kiểm định đạt yêu cầu, cấp phiếu kết quả kiểm định (phụ lục – Mẫu phiếu kết quả kiểm định theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) và biên bản kiểm định cho cơ sở.

9.4. When the tested equipment is satisfactory, the testing resulting paper shall be issued (Appendix - Form of testing results in accordance with provisions of the Ministry of Labour – War Invalids and Social Affairs) and the testing minutes to the establishment.

9.5. Khi thiết bị được kiểm định không đạt yêu cầu, phải ghi rõ những nội dung không đạt và những kiến nghị cho chủ sở hữu biết và có biện pháp xử lý phù hợp.

9.5. When tested equipment is unsatisfactory, the unsatisfactory contents and recommendations to owner of equipment must be written clearly to have appropriate treatment measures.

10. Chu kỳ kiểm định

10. Testing cycle

10.1. Thực hiện các bước kiểm định từ mục 4.1.1 đến 8.3.2 của quy trình này và chu kỳ không quá 5 năm theo mục A 2.1.4 phụ lục A TCVN 6397: 1998.

10.1. The implementation of testing steps from item 4.1.1 to 8.3.2 of this process and cycle not exceeding 5 years according to item A 2.1.4 Appendix A TCVN 6397: 1998.

10.2. Khi rút ngắn chu kỳ kiểm định, phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

10.2. When shortening the testing cycle, the reason must be stated in the testing minutes.