Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng kiểu cầu

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG KIỂU CẦU (CẦU TRỤC, CỔNG TRỤC, BÁN CỔNG TRỤC, PA LĂNG ĐIỆN)

PROCEDURES FOR INSPECTION OF TECHNICAL SAFETY OF BRIDGE TYPE LIFTING EQUIPMENT (BRIDGE CRANES, GANTRY CRANES, SEMI-GANTRY CRANES AND ELECTRIC HOISTS)

QTKĐ: 09- 2016/BLĐTBXH

QTKD:09- 2016/BLDTBXH

Lời nói đầu

Foreword

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng kiểu cầu do Cục An toàn lao động chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Procedures for inspection of technical safety of bridge type lifting equipment are drafted by the Department of Work Safety and promulgated together with the Circular No. 54/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016 of the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG KIỂU CẦU

PROCEDURES FOR INSPECTION OF TECHNICAL SAFETY OF BRIDGE TYPE LIFTING EQUIPMENT

1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. SCOPE AND REGULATED ENTITIES

1.1. Phạm vi áp dụng

1.1. Scope

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ và bất thường đối với các thiết bị nâng kiểu cầu (bao gồm: cầu trục, cổng trục, bán cổng trục và pa lăng điện) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Such procedures shall be used for first, periodic and unscheduled inspection of bridge type lifting equipment (including bridge cranes, gantry cranes, semi-gantry cranes and electric hoists) and under state management of the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.

Quy trình này không áp dụng cho các loại thiết bị nâng kiểu cầu đặt lên hệ nổi làm việc.

Such procedures shall not apply to bridge type lifting equipment placed on floating work platforms.

Căn cứ vào quy trình này, các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình cụ thể, chi tiết cho từng dạng, loại thiết bị nâng kiểu cầu nhưng không được trái với quy định của quy trình này.

According to such procedures, organizations carrying out occupational safety inspection shall directly apply or establish specific and detailed procedures for each model and type of bridge type lifting equipment provided that those procedures are not contrary to those specified in this document.

1.2. Đối tượng áp dụng

1.2. Regulated entities

- Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

- Organizations carrying out occupational safety inspection;

- Các kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

- Occupational safety inspectors.

2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

2. Normative references

- QCVN 7: 2012/BLĐTBXH, Quy chuẩn Quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng.

- QCVN 7: 2012/BLDTBXH, National technical regulation on safe work of lift appliances.

- QCVN 30: 2016/BLĐTBXH, Quy chuẩn Quốc gia về an toàn lao động đối với cầu trục, cổng trục;

- QCVN 30: 2016/BLDTBXH, National technical regulation on safe work for overhead, gantry cranes;

- TCVN 4244:2005, Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật;

- TCVN 4244:2005, Lifting appliances - Design construction and survey;

- TCVN 8242-1:2009 (ISO 4306-1:2007) Cần trục - Từ vựng - Phần 1: Quy định chung;

- TCVN 8242-1:2009 (ISO 4306-1:2007) Cranes - Vocabulary - Part 1: General;

- TCVN 10837:2015, Cần trục - Dây cáp - Bảo dưỡng, bảo trì, kiểm tra và loại bỏ;

- TCVN 10837:2015, Cranes - Wire ropes - Care and maintenance, inspection and discard;

- TCVN 5206:1990, Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn đối với đối trọng và ổn trọng;

- TCVN 5206:1990, Loading crane - Safety requirements for counter - weight and ballast;

- TCVN 5207:1990, Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn chung;

- TCVN 5207:1990, Loading crane - Safety requirements;

- TCVN 5209:1990, Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện;

- TCVN 5209:1990, Loading crane - Safety requirements for electrical equipment;

- TCVN 5179:90, Máy nâng hạ - Yêu cầu thử thủy lực về an toàn;

- TCVN 5179:90, Hoisting cranes - Test requirements of hydraulic equipment for safety;

- TCVN 9358:2012, Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung;

- TCVN 9358:2012, Installation of equipment earthing system for industrial projects - General requirements;

- TCVN 9385:2012, Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;

- TCVN 9385:2012, Protection of structures against lightning - Guide for design, inspection and maintenance;

Trong trường hợp các tài liệu viện dẫn nêu trên có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.

In the cases where the abovementioned normative references are amended or replaced, regulations of the latest documents shall apply.

Việc kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng kiểu cầu có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, cơ sở chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dân trong quy trình này.

Other standards may be applied to bridge type lifting equipment inspection at the request of its user or manufacturer if such standards contain the same or higher safety criteria than those in the national standards referred to in this document.

3. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

3. TERMS AND DEFINITIONS

Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:

In addition to terms and definitions in the abovementioned normative references, the following terms and definitions are used in description of this procedure:

3.1. Thiết bị nâng kiểu cầu:

3.1. “bridge type lifting equipment”

Bao gồm cầu trục, cổng trục, bán cổng trục và pa lăng điện.

includes bridge cranes, gantry cranes, semi-gantry cranes and electric hoists.

3.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:

3.2. “first safety inspection”

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.

means the inspection of technical safety of equipment according to national technical standards and technical safety standards after its installation and before its first use.

3.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:

3.3. “periodic safety inspection”

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

means the inspection of technical safety of equipment according to national technical standards and technical safety standards after expiration of the last safety inspection result.

3.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:

3.4. “unscheduled safety inspection”

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn trong các trường hợp sau:

means the inspection of technical safety of equipment according to national technical standards and technical safety standards and will be carried out:

- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị;

- after a repair, upgrade or renovation that affects the safety of equipment;

- Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;

- after change of the location of installation;

- Khi có yêu cầu của cơ sở sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền.

- at the request of the user or a competent authority.

4. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH

4. INSPECTION STEPS

Khi kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng kiểu cầu phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:

Safety inspection shall be carried out in the following order:

- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch của thiết bị;

- Inspection of the equipment profile and documents;

- Kiểm tra bên ngoài;

- External inspection;

- Kiểm tra kỹ thuật- Thử không tải;

- Technical inspection - No-load test;

- Các chế độ thử tải- Phương pháp thử;

- Load test - Test methods;

- Xử lý kết quả kiểm định.

- Inspection result processing.

Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.

Note: Only take the next step if the equipment passes the test in the previous step. The result of each step shall be documented according to the form in the Appendix 01 and retained by the inspecting organization.

5. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH

5. INSPECTION EQUIPMENT

Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định gồm:

Inspection equipment shall be inspected and calibrated in accordance with regulations. Inspection equipment includes:

- Máy kinh vĩ;

- Theodolite;

- Tốc độ kế (máy đo tốc độ);

- Altimeter (speedometer);

- Thiết bị đo khoảng cách;

- Distance measuring equipment;

- Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học;

- Geometric inspection equipment;

- Lực kế hoặc cân treo;

- Dynamometer or hanging scale;

- Thiết bị đo điện trở cách điện;

- Insulation resistance meter;

- Thiết bị đo điện trở tiếp địa;

- Ground resistance tester;

- Thiết bị đo điện vạn năng;

- Multimeter;

- Ampe kìm;

- Clamp meter;

- Máy thủy bình (nếu cần).

- Automatic level (if necessary).

6. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH

6. CONDITIONS FOR INSPECTION

Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

The inspection must not be carried out unless the following conditions are met:

6.1. Thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.

6.1. The equipment is at the ready for inspection.

6.2. Hồ sơ, tài liệu của thiết bị phải đầy đủ.

6.2. Documents about the equipment are adequate.

6.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.

6.3. The inspection is not affected by environment or weather.

6.4. Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thiết bị.

6.4. Requirements concerning occupational safety and health are met.

7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH

7. PREPARATION FOR INSPECTION

7.1. Trước khi tiến hành kiểm định thiết bị nâng kiểu cầu, tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.

7.1. Before carrying out the inspection, the inspecting organization and the user shall reach an agreement on an inspection plan and prepare for the inspection and assign staff to participate in and witness the inspection.

7.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị:

7.2. Inspect the equipment profile and documents.

Căn cứ vào hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:

The following documents shall be inspected according to inspection regulations:

7.2.1. Khi kiểm định lần đầu:

7.2.1. Regarding first inspection:

- Lý lịch, hồ sơ của thiết bị nâng kiểu cầu lưu ý xem xét các tài liệu sau (Theo QCVN 7:2012/BLĐTBXH):

- The bridge type lifting equipment profile and documents. The following documents shall be considered:

+ Tính toán sức bền các bộ phận chịu lực (nếu có);

+ Calculation of strength of load-bearing parts (if any);

+ Bản vẽ tổng thể thiết bị nâng có ghi các kích thước và thông số chính;

+ Structural drawings which specify all main dimensions and specifications;

+ Bản vẽ sơ đồ nguyên lí hoạt động và các đặc trưng kỹ thuật chính của hệ thống truyền động điện, thủy lực hoặc khí nén, thiết bị điều khiển và bố trí các thiết bị an toàn;

+ Operating principle diagram and main technical specifications of electric, hydraulic or pneumatic transmission system, and control devices and arrangement of safety devices;

+ Bản vẽ lắp các cụm cơ cấu của thiết bị nâng, sơ đồ mắc cáp;

+ Assembly drawings of lifting equipment, wiring diagram;

+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng.

+ Guidelines for operation and maintenance.

- Hồ sơ xuất xưởng của thiết bị nâng kiểu cầu:

- Release documents:

+ Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn (Theo 3.1.2, TCVN 4244: 2005);

+Certificates of the metals used for the equipment and welding (according to 3.1.2 of TCVN 4244: 2005);

+ Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn (Theo 3.3.4, TCVN 4244: 2005);

+ Welding joint inspection result (according to 3.3.4 of TCVN 4244: 2005);

+ Biên bản nghiệm thử xuất xưởng.

+ Factory acceptance record.

- Các báo cáo kết quả, biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, điện trở cách điện động cơ, thiết bị bảo vệ (nếu có);

- Reports on results and records on inspection of earthing, lightning protection, motor insulation resistance and protective devices (if any);

- Hồ sơ lắp đặt;

- Documents on installation;

- Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định.

- Certificate of conformity issued by authorized organizations in accordance with regulations.

7.2.2. Khi kiểm định định kỳ:

7.2.2. Regarding periodic inspection:

- Lý lịch, biên bản kiểm định và giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước;

- The previous profile, inspection record and certificate of inspection result;

- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).

- Documents on the use, operation and maintenance of the equipment; inspection record (if any).

7.2.3. Khi kiểm định bất thường:

7.2.3. Regarding unscheduled inspection:

- Trường hợp cải tạo, sửa chữa: hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa, biên bản nghiệm thu sau cải tạo, sửa chữa;

- In case of renovation or repair: documents on renovation or repair and commissioning record.

- Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: cần xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt;

- In case of relocation: installation documents;

- Biên bản kiểm tra của cơ quan chức năng (nếu có).

- The inspection record issued by competent authority (if any).

Đánh giá: Kết quả hồ sơ đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các quy định của QCVN 7:2012/BLĐTBXH. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.

The document inspection result is satisfactory if the documents are adequate and the regulations of QCVN 7:2012/BLDTBXH are observed. If the result is unsatisfactory, the user shall take remedial actions.

7.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.

7.3. Prepare suitable and adequate equipment for inspection.

7.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.

7.4. Develop measures for ensuring safety and reach an agreement with the user before inspection. Provide adequate personal protective equipment to ensure safety during the inspection.

8. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH

8. INSPECTION PROCESS

Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:

An inspection shall be carried out in the following order:

8.1. Kiểm tra bên ngoài:

8.1. External inspection:

8.1.1. Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị, hệ thống điện, bảng hướng dẫn nội quy sử dụng, hàng rào bảo vệ, mặt bằng, khoảng cách và các biện pháp an toàn, các chướng ngại vật cần lưu ý trong suốt quá trình tiến hành kiểm định; sự phù hợp của các bộ phận, chi tiết và thông số kỹ thuật của thiết bị so với hồ sơ, lý lịch.

8.1.1. Check the location of installation of equipment, electrical system, user manual, protective fences, ground, distance and safety measures, notable obstacles during the inspection; conformity of the parts and specifications of the equipment with those specified in the profile and documents.

8.1.2. Xem xét lần lượt và toàn bộ các cơ cấu, bộ phận của thiết bị nâng, đặc biệt chú trọng đến tình trạng các bộ phận và chi tiết sau:

8.1.2. Check all mechanisms or parts of the lifting equipment individually, pay particular attention to the condition of the following parts:

- Kết cấu kim loại của thiết bị nâng, các mối hàn, mối ghép đinh tán (nếu có), mối ghép bulông của kết cấu kim loại, buồng điều khiển, thang, sàn và che chắn;

- Metal structure of lifting equipment, welds, riveted joints (if any), bolted joints of metal structures, control rooms, ladders, floors and guards;

- Móc và các chi tiết của ổ móc (Phụ lục 13A,13B,13C TCVN 4244: 2005);

- Hooks and parts of hooks (Appendix 13A, 13B, 13C TCVN 4244: 2005);

- Kiểm tra cáp và loại bỏ theo TCVN 10837:2015;

- Ropes inspected and discarded according to TCVN 10837:2015;

- Các bộ phận cố định cáp: đáp ứng yêu cầu của nhà chế tạo hoặc tham khảo Phụ lục 18C, 21 TCVN 4244: 2005;

- Rope fixing parts: meet the manufacturer's requirements or refer to Annex 18C, 21 TCVN 4244: 2005;

- Puly, trục và các chi tiết cố định trục ròng rọc (Phụ lục 19A, 20A, 20B TCVN 4244: 2005);

- Pulleys, shafts and parts used to fix the shaft sleeves (Appendix 19A, 20A, 20B TCVN 4244: 2005);

- Đường ray (Phụ lục 5 TCVN 4244 : 2005);

- Rails (Appendix 5 TCVN 4244 : 2005);

- Các thiết bị an toàn (hạn chế chiều cao nâng, hạ; hạn chế di chuyển xe con, máy trục; thiết bị chống quá tải);

- Safety devices (hoisting limiter, lowering limiter; travelling and traversing limiter; anti-overload devices);

- Kiểm tra điện trở nối đất không được quá 4,0Ω, điện trở cách điện của động cơ điện không dưới 0,5 M Ω (điện áp thử 500V);

- Earth resistance which must not exceed 4.0Ω, electric motor’s insulation resistance which is at least 0.5 M Ω (test voltage 500V);

- Các phanh phải kiểm tra theo quy định tại mục 1.5.3.3 TCVN 4244:2005.

- Brakes inspected according to 1.5.3.3 of TCVN 4244:2005.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi thiết bị được lắp đặt theo đúng hồ sơ kỹ thuật, không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật thiết bị và đáp ứng các yêu cầu của mục 8.1.

The equipment passes the test if it is installed according to technical documentation, no damage or defect is found and the requirements in section 8.1 are met.

8.2. Kiểm tra kỹ thuật - Thử không tải:

8.2. Technical inspection - No-load test:

- Tiến hành thử không tải các cơ cấu và thiết bị, bao gồm: tất cả các cơ cấu và trang bị điện, các thiết bị an toàn, phanh, hãm và các thiết bị điều khiển, chiếu sáng, tín hiệu, âm hiệu;

- Conduct no-load tests of mechanisms and equipment, including all electrical mechanisms and equipment, safety devices, brakes, control and lighting devices, signals, sounds;

- Các phép thử trên được thực hiện không ít hơn 03 (ba) lần.

- Conduct the abovementioned tests at least 03 (three) times.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của thiết bị khi thử hoạt động đúng thông số và tính năng thiết kế.

The equipment passes the test if its mechanisms and safety devices operate according to their specifications and design.

8.3. Các chế độ thử tải - Phương pháp thử:

8.3. Loaded test - Test methods:

8.3.1. Thử tĩnh:

8.3.1. Static test:

- Thử tĩnh thiết bị nâng kiểu cầu được thực hiện theo mục 4.3.2- TCVN 4244: 2005.

- Conduct static test of bridge type lifting equipment according to 4.3.2- TCVN 4244: 2005.

- Tải trọng thử bằng: 125% Qtk hoặc bằng 125% Qsd, trong đó:

- Test load is 125% of Qtk or 125% of Qsd, where:

+ Qtk: tải trọng thiết kế;

+ Qtk: design load;

+ Qsd: tải trọng do đơn vị sử dụng yêu cầu (tải trọng do đơn vị sử dụng yêu cầu phải nhỏ hơn tải trọng thiết kế và phải phù hợp với chất lượng thực tế của thiết bị).

+ Qsd: load required by the user (the load required by the user must be less than the design load and depend on the actual quality of the device).

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi trong 10 (mười) phút treo tải, tải không trôi, sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận của thiết bị không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác (mục 4.3.2- TCVN 4244 : 2005).

The equipment passes the test if the load remains constant while it is being held for 10 (ten) minutes and after the load is lowered, the structures and parts of equipment have no crack, residual strain or other damage (according to 4.3.2-TCVN 4244-2005).

8.3.2. Thử động:

8.3.2. Dynamic test:

- Thử động thiết bị nâng căn cứ vào loại thiết bị và được thực hiện theo các mục 4.3.2- TCVN 4244:2005;

- Conduct dynamic test of bridge type lifting equipment depending on the type of equipment and according to 4.3.2- TCVN 4244: 2005.

- Tải trọng thử bằng: 110% Qtk hoặc bằng 110% Qsd. Tiến hành nâng và hạ tải trọng thử ba lần và phải kiểm tra hoạt động của tất cả các cơ cấu khác ứng với tải đó.

- Test load is 110% of Qtk or 110% of Qsd. Hoist and lower the test load three times and check other mechanisms bearing such load.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và bộ phận của thiết bị hoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của các Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng hoặc các hư hỏng khác.

The equipment passes the test if its of equipment operate as designed, requirements of applicable technical safety standard are met and no crack, residual strain or other damage is found.

8.3.3. Đối với thiết bị nâng hoạt động trong môi trường đặc biệt:

8.3.3. For lifting equipment operating in special environment:

8.3.3.1. Những thiết bị nâng chỉ dùng để nâng hạ tải (nâng cửa ống thủy lợi, cửa ống thủy điện) thì:

8.3.3.1. Regarding lifting equipment only used to hoist and lower load (lifting irrigation and hydropower sluice gates):

- Thử tĩnh theo 8.3.1;

- Conduct static test according to 8.3.1;

- Có thể thử động với tải trọng bằng 110% trọng tải thiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng đề nghị (mục 4.3.2- TCVN 4244: 2005) khi không di chuyển thiết bị và xe con. Tiến hành nâng và hạ tải đó ba lần và phải kiểm tra hoạt động của các cơ cấu nâng, hạ ứng với tải đó.

- Conduct dynamic test with a load of 110% of the design load or load recommended by the user (according to 4.3.2- TCVN 4244: 2005) when the equipment and trolley are not moved. Hoist and lower the load three times and check hoisting and lowering mechanisms bearing such load.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và bộ phận của thiết bị hoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của các Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác.

The equipment passes the test if its mechanisms and parts of equipment operate as designed, requirements of applicable technical safety standard are met and no crack, residual strain or other damage is found.

8.3.3.2. Khi thử tĩnh và thử động những cầu trục phục vụ các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, trạm thủy lợi cho phép sử dụng thiết bị chuyên dùng để tạo tải trọng thử mà không cần dùng tải (thông thường dùng các xy lanh - pít tông thủy lực để tạo tải trọng thử).

8.3.3.2. When conducting static and dynamic tests of bridge cranes serving thermal power plants, hydropower plants and irrigation stations, specialized equipment may be used to create test load without using load (hydraulic cylinders and pistons are commonly used to create test load).

Trường hợp này cơ sở sử dụng hoặc nhà cung cấp, lắp đặt thiết bị phải lập quy trình vận hành thiết bị tạo tải trọng thử và phải được xác nhận giữa các bên liên quan. Tất cả các thiết bị đo lường, bảo vệ liên động và an toàn của thiết bị tạo tải trọng thử phải được kiểm tra theo đúng quy định.

In this case, the equipment user or provider or installation service provider must establish a procedure for operating the equipment to create test load and such procedure must be confirmed by the parties concerned. All measuring, interlocking and safety devices of the equipment for creating test load shall be inspected in accordance with regulations.

- Thử tĩnh theo 8.3.1;

- Conduct static test according to 8.3.1;

- Thử động với tải thử 110% trọng tải thiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng đề nghị phải được tiến hành không ít hơn 01 (một) vòng quanh tang. Tiến hành nâng và hạ tải đó ba lần và phải kiểm tra hoạt động của các cơ cấu nâng, hạ ứng với tải đó.

- Conduct dynamic test with a load of 110% of the design load or load recommended by the user at least 01 (one) full turn around the drum. Hoist and lower the load three times and check hoisting and lowering mechanisms bearing such load.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và bộ phận của thiết bị hoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của các Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác.

The equipment passes the test if its mechanisms and parts of equipment operate as designed, requirements of applicable technical safety standard are met and no crack, residual strain or other damage is found.

9. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

9. INSPECTION RESULT PROCESSING

9.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.

9.1. Prepare an inspection record which contains sufficient information according to the form in the Appendix 02 enclosed herewith.

9.2. Thông qua biên bản kiểm định:

9.2. Approve the inspection record:

Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:

Mandatory participants in the process of approving the inspection record:

- Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;

- The representative of the user or a person authorized by the user;

- Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;

- A witness;

- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

- The inspectors.

Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.

When the record is approved, the inspector, the witness, and the representative of the user or a person authorized by the user shall append their signatures and seals (if any) on the record. The record shall be made into two (02) copies, each party shall keep 01.

9.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thiết bị nâng kiểu cầu (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).

9.3. Write the brief inspection result to the profile of the bridge type lifting equipment (including full names of the inspectors and the date of inspection).

9.4. Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định thiết bị nâng kiểu cầu đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị. Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.

9.4. Put on the inspection stamp: if the equipment passes the test, the inspector shall put an inspection stamp on it at a noticeable position.

9.5. Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định:

9.5. Issuance of certificate of inspection results:

9.5.1. Khi thiết bị nâng kiểu cầu có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị nâng kiểu cầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.

9.5.1. If the equipment passes the test, the inspecting organization shall issue the certificate of inspection result to the lifting equipment within 05 working days from the date on which the inspection record is approved.

9.5.2. Khi thiết bị nâng kiểu cầu có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước nêu tại mục 9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do thiết bị nâng kiểu cầu không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị nâng kiểu cầu.

9.5.2. If the equipment fails the test, only the steps in 9.1 and 9.2 shall be taken and the inspection record must specify the explanation for the failure, necessary remedial actions and a deadline for taking such actions. The inspection record shall be sent to the employment authority of the area where the bridge type lifting equipment is installed and located.

10. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH

10. INSPECTION INTERVAL

10.1. Thời hạn kiểm định định kỳ là 03 năm. Đối với thiết bị nâng kiểu cầu có thời hạn sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định định kỳ là 01 năm.

10.1. Bridge type lifting equipment has to be inspected every 03 years. For the type lifting equipment that has been used for more than 12 years, it has to be inspected every year.

10.2. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở.

10.2. In the case where a shorter interval is demanded by the manufacturer or user, such interval shall apply.

10.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

10.3. If the inspection interval is shortened, the inspector shall specify explanation in the inspection record.

10.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia thì thực hiện theo quy định của Quy chuẩn đó.

10.4. If the inspection interval is specified in national technical regulations, such regulations shall apply.