Quy trình kiểm định thang máy điện và thang máy thủy lực

QUY TRÌNH

PROCESS

KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG MÁY ĐIỆN VÀ THANG MÁY THỦY LỰC

SAFE TECHNICAL TESTING FOR ELECTRIC LIFTS AND HYDRAULIC LIFTS

QTKĐ 003: 2008/BLĐTBXH

QTKD 003: 2008/BLDTBXH

(ban hành kèm theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

(Issuing together with the Decision No.66/2008/Qd-BLdTBXH dated December 29, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)

LỜI NÓI ĐẦU

PREAMBLE

QCVN: 2008/BLĐTBXH do Cục An toàn lao động biên soạn, trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

QCVN: 2008/BLDTBXH compiled, submitted for approval and issued by the Bureau for Safe Work according to the Decision No.66/2008/QD-BLDTBXH dated December 29, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs.

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG MÁY ĐIỆN VÀ THANG MÁY THỦY LỰC

THE PROCESS OF SAFE TECHNICAL TESTING FOR ELECTRIC LIFTS AND HYDRAULIC LIFTS

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Scope and subjects of application

Quy trình này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc kiểm định kỹ thuật an toàn các thang máy dẫn động điện, dẫn động thủy lực thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

This process applies to the agencies, organizations and individuals having activities related to safe technical testing for electric drive lifts, hydraulic drive lifts to be of the list of machinery, equipment, materials with strict requirements on occupational safety issued by the Ministry of Labour – War Invalids and Social Affairs.

Việc kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy điện và thang máy thủy lực phải được thực hiện trong những trường hợp sau:

The safe technical testing for electric drive lifts, hydraulic drive lifts must be implemented in the following cases:

- Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng;

After being installed, before being put into use;

- Sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa lớn;

- After being carried out renovation and major repairs;

- Sau khi xảy ra tai nạn, sự cố nghiêm trọng và đã khắc phục xong;

- After it caused serious accident, troubles and already has been recovered;

- Hết hạn kiểm định hoặc trước thời hạn theo đề nghị của cơ sở quản lý, sử dụng thang máy;

- Time limit for testing expired or before time limit at the proposal of the establishment of managing, using lifts;

- Theo yêu cầu của cơ quan thanh tra nhà nước về lao động.

- At the proposal of the State inspection agencies on labor.

Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng các loại thang máy nêu trên có trách nhiệm phối hợp với tổ chức kiểm định theo quy định của pháp luật.

Enterprises, agencies, organizations and individuals using the mentioned above lifts are responsible for coordination with the testing agencies in accordance with the law regulations.

2. Tiêu chuẩn áp dụng

2. Applicable standards

- TCVN 6395-2008: Thang máy điện – yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.

- TCVN 6395-2008: Electric lifts – Safety requirements for construction and installation.

- TCVN 6904-2001: Thang máy điện – Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.

- TCVN 6904-2001: Electric lifts – Testing method, safety requirements for construction and installation.

- TCVN 6396-1998: Thang máy thủy lực – yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.

- TCVN 6396-1998: Hydraulic lifts – Safety requirements for construction and installation.

- TCVN 6905-2001: Thang máy thủy lực – Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.

- TCVN 6905-2001: Hydraulic lifts – Testing method, safety requirements for construction and installation.

- TCVN 7628-2007: Thang máy – Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng.

- TCVN 7628-2007: lifts – Safety requirements for construction and installation.

- TCVN 5867-1995: Thang máy – Cabin, đối trọng, ray dẫn hướng yêu cầu an toàn.

- TCVN 5867-1995: lifts – Cabin, balanced weight, guide rails and safety requirements.

Có thể kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn của một số đối tượng thiết bị theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, hay cơ sở chế tạo, với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) được viện dẫn trong quy trình này hoặc các Tiêu chuẩn Quốc gia đã được nêu trên chưa có quy định các chỉ tiêu kỹ thuật an toàn cho đối tượng này.

The safe technical norm of some equipment objects under the different standards may be tested when having request of the using units, or manufacturers with the condition that such standards must have the norm on technical safety equal to or higher than the norms stipulated in the National Standards (TCVN) invoked in this process or the National Standards set forth above that have not yet defined the safe technical norm for this object.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3. Terms and definition

3.1. Trong Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong TCVN 6395:2008 và TCVN 6396:1998.

3.1. In this process, using the terms, definition provided in TCVN 6395:2008 and TCVN 6396:1998

3.2. Kiểm tra hàng năm: là hoạt động đánh giá định kỳ về tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của nội quy, quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình sử dụng.

3.2. Annual inspection: means the periodic assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of internal rule and technical processes, technical standards during the course of use.

3.3. Kiểm định lần đầu: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động khi đối tượng được lắp đặt để sử dụng lần đầu tiên.

3.3. First testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety when the object is installed for the first use.

3.4. Kiểm định định kỳ: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động định kỳ theo yêu cầu tại phiếu kết quả kiểm định.

3.4. Periodic testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety periodically at the request in the testing result vote.

3.5. Kiểm định bất thường: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động khi đối tượng kiểm định bị sự cố, tai nạn hoặc sửa chữa lớn.

3.5. Irregular testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety when the testing object getting troubles, incidents or major overhaul.

4. Các bước kiểm định

4. The steps of testing

Khi kiểm định lần đầu, kiểm định hàng năm, kiểm định định kỳ và kiểm định bất thường, cơ quan kiểm định phải tiến hành lần lượt theo các bước sau:

Upon the first testing, annual testing, periodic testing and irregular testing, testing agencies must conduct respectively the following steps:

- Kiểm tra bên ngoài.

- Testing outside.

- Kiểm tra kỹ thuật – thử không tải.

- Technical testing – idle testing.

- Các chế độ thử tải – Phương pháp thử.

- Regimes of load testing – testing method.

- Xử lý kết quả kiểm định.

- Handling of testing result.

5. Phương tiện kiểm định

5. Means of testing

Yêu cầu về phương tiện kiểm định: Các phương tiện kiểm định phải phù hợp với tiêu chuẩn Quốc gia, với đối tượng kiểm định và phải được kiểm chuẩn, có độ chính xác phù hợp với quy định của cơ quan chức năng có thẩm quyền, bao gồm những loại sau:

Requirements for means of testing: The testing means must be consistent with the national standards, the testing objects and must be calibrated with the accuracy consistent with the provisions of the competent agencies and includes the following categories:

- Thiết bị đo điện trở cách điện.

- Device to measure insulation resistance.

- Thiết bị đo điện trở tiếp đất.

- Device to measure ground resistance.

- Thiết bị đo dòng điện.

- Device to measure electric current.

- Thiết bị đo hiệu điện thế.

- Device to measure voltage.

- Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc quay.

- Device to measure length speed and spin speed.

- Các thiết bị đo lường cơ khí: Đo độ dài, đo đường kính, đo khe hở.

- The mechanical measuring devices: measuring length, diameter and the gap.

- Thiết bị đo cường độ ánh sáng.

- Device to measure luminous intensity.

- Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác nếu cần.

- Other used specially testing measurement devices if necessary

6. Điều kiện kiểm định

6. Conditions of testing

Việc kiểm định thang máy điện và thang máy thủy lực chỉ được tiến hành khi kết cấu công trình lắp đặt thang đúng với thiết kế đã được duyệt và khi thang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động tại nơi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng.

The testing of electric lifts and hydraulic lifts shall be conducted only when its structure of installation works properly with the approved design and when they are in the standing-by state at the place of installation and before put into use.

7. Chuẩn bị kiểm định

7. Preparation of testing

7.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa cơ quan kiểm định và cơ sở sử dụng thiết bị.

7.1. To unite the testing plan, preparing works and coordination between testing agencies with the establishment using equipment.

7.2. Kiểm tra hồ sơ thiết bị:

7.2. Inspection of equipment dossiers:

Hồ sơ để kiểm tra ít nhất phải có:

Dossiers for inspection have at least:

- Hồ sơ kỹ thuật: bản vẽ, kích thước, đặc tính kỹ thuật;

- Technical dossiers: drawings, sizes, technical characteristics;

- Hồ sơ lắp đặt: vị trí lắp đặt, các kích thước an toàn, các số liệu về độ cách điện, điện trở tiếp đất, chống sét, hệ thống bảo vệ;

- Installing dossiers: the installing location, the safe sizes, data on insulation, ground resistance, anti-lightening, protection system;

- Hồ sơ quản lý kỹ thuật, vận hành, bảo dưỡng, kiểm định (nếu kiểm định lần kế tiếp);

- Technical management dossier, operation, maintenance, testing (if testing for the next time)

- Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra, kiểm định trước (nếu có).

- The results of the inspection, testing and implementation of the recommendations of the previous inspections, examinations or testing (if any).

7.3. Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho công việc kiểm định đối với từng chủng loại thiết bị.

7.3. Fully prepare the devices and technical facilities for the testing works for each category of equipment.

7.4. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện trang bị bảo vệ cá nhân và các biện pháp an toàn trong suốt quá trình kiểm định.

7.4. To prepare adequate means, personal protective equipment and measures, safety process during the course of testing.

8. Tiến hành kiểm định

8. Carrying out of testing

8.1. Thang máy điện

8.1. Electric lifts

Khi tiến hành kiểm định thang máy điện, cơ quan kiểm định phải tiến hành các công việc sau:

When carrying out to test electric lifts, the testing agencies must carry out the following tasks:

8.1.1. Kiểm tra bên ngoài

8.1.1. outside inspection:

Việc kiểm tra bên ngoài bao gồm các công việc sau đây:

The outside inspection includes the following tasks:

a) Kiểm tra tính đầy đủ và đồng bộ của thang máy

a) To check the adequacy and uniformity of equipment.

- Kiểm tra tính đầy đủ của các bộ phận, cụm máy.

- To check the adequacy of parts, cluster of engine.

- Kiểm tra thông số kỹ thuật, tính đồng bộ của các cụm máy về các chỉ tiêu kỹ thuật: tốc độ, điện áp, kích thước lắp ráp. Đánh giá theo điều 3.2 TCVN 6904:2001.

- To check the specifications, the uniformity of the cluster of engine on technical criteria: speed, voltage, size of installation. To valuate under Article 3.2 TCVN 6904:2001

b) Kiểm tra sự chính xác giữa hồ sơ của nhà chế tạo, lắp đặt so với thực tế (về các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, nhãn hiệu);

b) To check the accuracy between the installor, manufacturer's records compared with the actuality (on the parameters, specifications, brands);

c) Kiểm tra các khuyết tật, biến dạng của các bộ phận, cụm máy (nếu có);

c) To check the defects, deformations of the parts, cluster of engine (if any);

d) Kiểm tra dầm treo giá đỡ các bộ phận, cụm máy.

d) To check beams, cracks of the parts, cluster of engine.

8.1.2. Kiểm tra kỹ thuật – thử không tải.

8.1.2. To check techniques – to test idle load.

8.1.2.1. Kiểm tra buồng máy và các thiết bị trong buồng máy

8.1.2.1. To check engine-room and equipment in the engine-room

a) Kiểm tra phần xây dựng và các bộ phận máy

a) To check part of construction and parts of engine

- Kiểm tra vị trí lắp đặt các cụm máy, tủ điện trong buồng máy, đo đạc các khoảng cách an toàn giữa chúng với các kết cấu xây dựng trong buồng máy, đánh giá theo mục 5.4.4-TCVN 6395: 2008;

- To check the installation location of the engine cluster, electricity cabinets in the engine room; to measure the safety distance between them and the construction structures in the engine room, valuate under item 5.4.4-TCVN 6395: 2008;

- Kiểm tra kỹ thuật cáp treo cabin – đối trọng, đánh giá theo mục 7.9 TCVN 6395-2008;

- To check technique of cabin’s suspension cable – balanced weight, valuate under item 7.9 TCVN 6395-2008;

- Kiểm tra cáp của bộ khống chế vượt tốc đánh giá theo mục 9.3.6 TCVN 6395-2008;

- To check cable of the over-speed controller, valuate under item 9.3.6 TCVN 6395-2008;

- Kiểm tra khung – bệ máy;

- To check frame – bedding;

- Kiểm tra môi trường trong buồng máy: nhiệt độ, chiếu sáng, thông gió, đánh giá theo các mục 5.4.1, 5.4.2 và 5.4.3 - TCVN 6395: 2008;

- To check the environment in the engine room: temperature, lighting, ventilation valuate under item 5.4.1, 5.4.2 và 5.4.3 - TCVN 6395: 2008;

- Kiểm tra cửa ra vào buồng máy: cánh cửa – khóa cửa, đánh giá theo mục 5.3.3-TCVN 6395: 2008;

- To check the engine room doors: the door – lock, 5.3.3-TCVN 6395: 2008;

- Kiểm tra đường buồng máy, các cao trình trong buồng máy: lan can, cầu thang, đánh giá theo mục 5.2-TCVN 6395: 2008.

- To check the engine room entrance, the altitude in the engine room: rails, stairs, valuate under item 5.2-TCVN 6395: 2008.

b) Các cơ cấu truyền động, phanh điện và máy kéo

b) The actuators, electric brake and the tractor

- Kiểm tra việc lắp đặt cụm máy đồng bộ lên bệ (giá) máy phải chắc chắn và trong tình trạng hoạt động tốt;

- To check the installation of synchronus engine cluster to the base (crack) of engine must be solid and in good working condition;

- Kiểm tra phanh điện: tình trạng kỹ thuật của bánh phanh, má phanh, lò so phanh và đánh giá theo các mục 10.3.3.1, 10.3.3.2, 10.3.3.4 - TCVN 6395: 2008;

- To check the electric brake: the technical status of the brakes wheel, brake pads, brake spring and valuate under items 10.3.3.1, 10.3.3.2, 10.3.3.4 - TCVN 6395: 2008;

- Kiểm tra các puli dẫn cáp, hướng cáp và việc bảo vệ chúng, đánh giá theo mục 7.9.6.1-TCVN 6395: 2008.

- To check the cable guiding pulley, the cable direction and the protection, valuate under item 7.9.6.1-TCVN 6395: 2008.

c) Kiểm tra bảng điện, đường điện, đầu đấu dây

c) To check the electric panel, electric lines, the wiring connection

- Kiểm tra việc bố trí các bảng điện, công tắc điện trong buồng máy, đánh giá theo mục 11.4.2 - TCVN 6395: 2008;

- To check the arrangement of electric panels, electric switches in the engine room valuate under item 11.4.2 - TCVN 6395: 2008;

- Kiểm tra việc đi đường điện từ bảng điện chính đến tủ điện, từ tủ điện đến các bộ phận máy và đánh giá theo các mục từ 11.5.1 ÷ 11.5.12 - TCVN 6395: 2008.

- To check the installation of electric lines from the main electrical panel to the electricity cabinets, from electricity cabinets to the engine parts and valuate under items from 11.5.1 ÷ 11.5.12 - TCVN 6395: 2008.

8.1.2.2. Kiểm tra ca bin và các thiết bị trong cabin

8.1.2.2. Cabin inspection and devices in the cabin

a) Kiểm tra khe hở giữa 2 cánh cửa cabin, khe hở giữa cánh cửa và khung cabin, đánh giá theo điều 7.5.4-TCVN 6395: 2008.

a) To check the gap between the two cabins doors, the gap between door and frame of cabin valuate under item 7.5.4-TCVN 6395: 2008.

Đối với cửa bản lề, đánh giá theo mục 7.5.5-TCVN 6395: 2008.

For doors hinge, valuate under item 7.5.5-TCVN 6395: 2008

b) Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và hoạt động của thiết bị chống kẹt cửa, đánh giá theo mục 7.5.10.2.3-TCVN 6395: 2008;

b) To check the status of technique and operation of the device against the door jam, valuate under item 7.5.10.2.3-TCVN 6395: 2008;

c) Kiểm tra thiết bị điện an toàn kiểm soát trạng thái đóng mở cửa cabin đánh giá theo mục 7.5.11.1 TCVN 6395: 2008;

c) To check safe electric devices to control the status of opening and closing cabin, valuate under item 7.5.11.1 TCVN 6395: 2008;

d) Kiểm tra tình trạng thông gió và chiếu sáng trong cabin đánh giá theo mục 7.7 TCVN 6395-2008.

d) To check the status of ventilation and lighting in the cabin, valuate under item 7.7 TCVN 6395-2008.

- Tổng diện tích các lỗ thông gió phía trên và phía dưới không nhỏ hơn 1% diện tích hữu ích sau cabin;

- Total area of ventilation above and below not less than 1% of the utility area after the cabin;

- Cabin phải chiếu sáng liên tục với cường độ tối thiểu 50 lux.

- Cabin must be continuous lighting with the minimum intensity 50 lux cabin.

e) Kiểm tra nguồn sáng dự phòng khi mất điện nguồn chiếu sáng chính;

e) To check the backup power source of lighting when the main power source of lighting is lost;

g) Kiểm tra khoảng cách an toàn theo phương ngang giữa ngưỡng cửa cabin và ngưỡng cửa tầng phải không lớn hơn 35mm;

g) To check the safety distance upon horizontal direction between the cabin threshold and the right floor threshold not more than 35mm;

h) Kiểm tra các nút gọi tầng.

h) To check the floor call button.

8.1.2.3. Kiểm tra trên đỉnh cabin và các thiết bị liên quan

8.1.2.3. To check the cabin roof and related equipment

a) Đo khoảng cách an toàn giữa nóc cabin tới điểm thấp nhất của trần tối thiểu bằng 1,0 + 0,035 v2(m);

a) To measure the safety distance between the cabin roof to the lowest point of the ceiling at least equal to 1,0 + 0,035 v2(m);

b) Kiểm tra các đầu cố định cáp cả phía cabin và phía đối trọng;

b) To check all the cable fixed end for both cabin and the balanced weight;

c) Kiểm tra cửa sập trên nóc cabin và tình trạng hoạt động của tiếp điểm an toàn điện kiểm soát việc đóng mở cửa sập đánh giá theo các mục 7.6.1, 7.6.3.1 -:- 5 TCVN 6395-2008;

c) To check the trapdoor on the roof of the cabin and the operational status of electric safety contact points controlling the opening and closing the trapdoor, valuate under items 7.6.1, 7.6.3.1 -:- 5 TCVN 6395-2008;

d) Kiểm tra lan can nóc cabin

d) To check the cabin roof rail

- Chiều cao không nhỏ hơn 0,70 m;

- The height not less than 0,70 m;

- Khoảng cách từ phía ngoài tay vịn lan can đến bất kỳ bộ phận nào cũng không nhỏ hơn 0,10 m.

- The distance from the outer of rail handrails to any parts is not less than 0,10 m.

e) Kiểm tra khung đối trọng, tình hình lắp các phiến đối trọng trong khung, việc cố định các phiến trong khung;

e) To check the balanced weight frame, the situation of installing the balanced weight slab in the frame, the fixing of slab in the frame;

g) Kiểm tra ray dẫn hướng cabin và đối trọng

g) To check the cabin direction rail and balanced weight

- Kiểm tra việc cố định ray vào công trình;

- To check the ray fixing into the works;

- Kiểm tra khoảng cách giữa các kẹp ray (đối chiếu với hồ sơ lắp đặt);

- To check the distance between the rail clamps (crossing check with the installation dossier);

- Kiểm tra khoảng cách an toàn giữa cabin và đối trọng kể cả các phần nhô ra của 2 bộ phận trên không nhỏ hơn 0,05 m.

- To check the safety distance between the cabin and balanced weight including the overhang part of the above two parts not less than 0,05 m.

h) Kiểm tra giếng thang

h) To check staircase pit

- Phải đảm bảo không có các thiết bị khác lắp đặt trong giếng thang;

- To make sure that there are no other devices installed in the staircase pit;

- Kiểm tra việc bao che giếng thang;

- To check the covering of staircase pit;

- Kiểm tra các cửa cứu hộ, cửa kiểm tra (về kích thước, kiểu khóa, tiếp điểm kiểm soát đóng mở cửa);

- To check the rescue doors, checking door (size, style of lock, contact point to control the opening and closing doors);

- Thông gió giếng thang: tiết diện lỗ thông gió không nhỏ hơn 1% diện tích cắt ngang giếng;

- Staircase pit ventilation: cross-section of ventilation hole not less than 1% of cross-sectional area of well;

- Chiếu sáng giếng thang: kiểm tra về độ sáng (+50lux) và khoảng cách giữa các đèn không lớn hơn 7 m;

- Staircase pit lights: to check on the brightness (+50lux) and the distance between lights not more than 7 m;

- Kiểm tra việc lắp đặt các thiết bị hạn chế hành trình phía trên và hoạt động của chúng.

- To check the installation of the equipment of the above limitations and their operations.

8.1.2.4. Kiểm tra các cửa tầng

8.1.2.4. To check the floors’ doors

a) Kiểm tra khe hở giữa hai cánh, giữa cánh và khuôn cửa.

a) To check the gap between the two wings with each other, between the wings and the door frame.

Giá trị này không lớn hơn 6mm (thang cũ có thể đến 10mm).

This value is not more than 6mm (the old one may be up to 10mm).

b) Kiểm tra thiết bị kiểm soát đóng mở cửa tầng

b) To check equipment to control the floor opening and closing.

- Kiểm tra kỹ thuật và tình trạng hoạt động của khóa cơ khí.

- To check technique and operational status of the mechanical locks.

- Kiểm tra kỹ thuật và tình trạng hoạt động của tiếp điểm điện.

- To check technique and operational status of electric contact points.

c) Kiểm tra các pa-nen cửa tầng

c) To check the floor door panel

- Kiểm tra hiện thị các bảng báo tầng.

- To check the display of the floor noting panels.

- Kiểm tra các nút gọi tầng.

- To check the display of the floor noting panels.

8.1.2.5. Kiểm tra đáy hố thang

8.1.2.5. To check bottom of stairway enclosure

a) Kiểm tra môi trường đáy hố

a) To check environment of stairway enclosure

- Kiểm tra tình trạng vệ sinh đáy hố

- To check status of sanitation in stairway enclosure

- Kiểm tra tình trạng thấm nước ngầm, chiếu sáng ở đáy hố.

- To check the status of underground water, lighting in stairway enclosure.

b) Kiểm tra tình trạng kỹ thuật, vị trí lắp của bảng điện chính đáy hố bao gồm: công tắc điện đáy hố, ổ cắm.

b) To check the status of technique, installation position of the main electric panel of the stairway enclosure including the stairway enclosure electric switch, socket.

- Kiểm tra việc lắp và tình trạng hoạt động của các thiết bị hạn chế hành trình dưới.

- To check the installation and operational status of the devices of below movement restrictions.

- Đo độ sâu đáy hố và khoảng cách thẳng đứng giữa đáy hố và phần thấp nhất của đáy cabin, đánh giá theo khoản b, mục 4.6.3.5-TCVN 6395: 2008.

- To measure the depth of the bottom of stairway enclosure and the vertical distance between the bottom of stairway enclosure and the lowest part of the cabin floor, valuate under clause b, item 4.6.3.5-TCVN 6395: 2008.

c) Kiểm tra giảm chấn

c) To check the damper

- Kiểm tra hành trình giảm chấn;

- To check the damper movement;

- Kiểm tra tiếp điểm điện kiểm soát vị trí (đối với giảm chấn hấp thụ năng lượng).

- To check the electrical contact point to control the location (for the damper of energy absorption).

d) Kiểm tra puli, đối trọng kéo cáp bộ khống chế vượt tốc

d) To check pulley, balanced weight to pull the cable of overspeed controller.

- Tình trạng khớp quay giá đỡ đối trọng;

- Swivel status of balanced weight brackets;

- Trọng lượng đối trọng;

-weight brackets

- Bảo vệ puli;

- Pulley protection;

- Tiếp điểm điện khống chế hành trình đối trọng kéo cáp.

- Electric contact point to control pulling-cable balanced weight movement.

8.1.2.6. Thử không tải

8.1.2.6. To test idle load

Cho thang máy hoạt động, ca bin lên xuống 3 chu kỳ. Quan sát sự hoạt động của các bộ phận. Nếu không có hiện tượng bất thường nào thì đánh giá là đạt yêu cầu.

To let the lifts, cabins operate up and down for 3 cycles, to obseve the operation of machine parts. If there are no abnormalities, it is valuated as satisfactory.

8.1.3. Các chế độ thử tải – Phương pháp thử

8.1.3. Regimes of load testing – Method of testing

8.1.3.1. Thử tải động ở chế độ 100% tải định mức

8.1.3.1. To test dynamic load at rate of 100% of standard load

Chất tải đều trên sàn cabin, cho thang hoạt động ở vận tốc định mức, yêu cầu kiểm tra các thông số sau đây:

Loading steadily on the cabin floor, letting the lift operate at the standard speed and required to check the following parameters:

a) Đo dòng điện động cơ thang máy

a) To measure electric current of the lift’s engine

- Đánh giá và so sánh với hồ sơ thiết bị.

- To valuate and compare with the equipment records.

b) Đo vận tốc cabin

b) To measure the speed of cabin

- Đánh giá, so sánh với hồ sơ thiết bị.

- To valuate and compare with the equipment records.

- Hoặc đánh giá theo mục 10.7.1-TCVN 6395: 2008.

- Or valuate according to 10.7.1-TCVN 6395: 2008.

c) Đo độ chính xác dừng tại các tầng phục vụ, đánh giá theo mục 8.7-TCVN 6395: 2008.

c) To measure the stop accuracy at the serving floors, valuate under item 8.7-TCVN 6395: 2008.

8.1.3.2. Thử tải động ở chế độ 125% tải định mức

8.1.3.2. To test dynamic load at rate of 125% of standard load

a) Thử phanh: phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.1-TCVN 6904: 2001.

a) To test brake: Method of testing and valuation under item 4.2.1-TCVN 6904: 2001.

b) Thử bộ khống chế vượt tốc

b) To test the over-speed controller

Phương pháp thử theo mục 4.2.2-TCVN 6904: 2001.

Method of testing under item 4.2.2-TCVN 6904: 2001

c) Thử bộ hãm bảo hiểm cabin – bộ cứu hộ bằng tay

c) To test the brake of protecting cabin – the rescue by hand

- Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.3.1.2-TCVN 6904: 2001.

- Method of testing and valuation is under item 4.2.3.1.2-TCVN 6904: 2001.

- Đối với thang chở hàng trang bị thiết bị chống chùng cáp thì thử và đánh giá theo mục 10.6-TCVN 6395: 2008.

- For the lifts carrying goods equipped with device against cable slack, testing and valuate under item 10.6-TCVN 6395: 2008.

d) Thử kéo

d) To test the pull

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.4-TCVN: 6904-2001.

Method of testing and valuation is under item 4.2.4-TCVN: 6904-2001.

8.1.3.3. Kiểm tra thiết bị hạn chế quá tải

8.1.3.3. To check overload limiting device

Kiểm tra sự hoạt động và đánh giá theo mục 11.8.6-TCVN 6395: 2008.

To check the operation and valuate under item 11.8.6-TCVN 6395: 2008

8.1.3.4. Thử bộ hãm bảo hiểm đối trọng

8.1.3.4. To test the brake of balanced weight insurance

Phương pháp thử theo mục 4.2.3.2.2-TCVN: 6904-2001.

Method of testing under item 4.2.3.2.2-TCVN: 6904-2001.

8.1.3.5. Thử bộ cứu hộ tự động (nếu có), bộ cứu hộ bằng tay

8.1.3.5. To test the auto rescue (if any), the rescue by hand

Thực hiện và đánh giá theo 4.2.6-TCVN 6904: 2001.

To implement and valuate under item 4.2.6-TCVN 6904: 2001

8.1.3.6. Thử thiết bị báo động cứu hộ

8.1.3.6. To test the alarm for rescue

Thực hiện và đánh giá theo mục 4.2.7-TCVN 6904-2001.

To implement and valuate under item 4.2.7-TCVN 6904-2001

8.1.3.7. Thử các chương trình hoạt động đặc biệt của thang máy

8.1.3.7. To test the special operational program of the lifts

- Chế độ hoạt động của thang khi có sự cố: hỏa hoạn, động đất.

- The operational regime of the lifts when troubles happen: fire, earthquake.

- Chế độ chạy ưu tiên.

- Priority running regime

- Đánh giá so sánh với hồ sơ của nhà chế tạo.

- To valuate, compare with dossiers of manufacturer.

8.2. Thang máy thủy lực

8.2. The hydraulic lifts

Khi kiểm định thang máy thủy lực, cơ quan kiểm định phải tiến hành những công việc sau:

When carrying out to test hydraulic lifts, the testing agencies must carry out the following tasks:

8.2.1. Kiểm tra bên ngoài

8.2.1. Outside inspection

Việc kiểm tra bên ngoài được tiến hành theo các mục từ a ÷ c của phần 8.1.1 quy trình này.

The outside inspection is implemented according to items from a ÷ c of part 8.1.1 of this process.

8.2.2. Kiểm tra kỹ thuật – Thử không tải

8.2.2. To check techniques – to test idle load

8.2.2.1. Kiểm tra buồng máy và các thiết bị trong buồng máy

8.2.2.1. To check engine-room and equipment in the engine-room

a) Kiểm tra phần lắp đặt và các bộ phận máy

a) The inspection of installations and parts of engine

Việc kiểm tra được tiến hành theo các bước của mục a phần 8.1.2.1 quy trình này và đánh giá theo các mục 5.2; 5.3.2.1; 5.3.3.1; 5.4.3-TCVN 6396: 1998.

The inspection is implemented according to the steps of item a part 8.1.2.1 of this process and valuated according to items 5.2; 5.3.2.1; 5.3.3.1; 5.4.3-TCVN 6396: 1998.

b) Kiểm tra máy dẫn động và các thiết bị thủy lực

b) Inspection of drive machine and hydraulic devices

- Kiểm tra việc lắp đặt máy dẫn động và phương pháp dẫn động, đánh giá theo mục 10.1-TCVN 6396: 1998.

- To check the installation of drive machine and method of driving, valuate under item 10.1-TCVN 6396: 1998.

- Kiểm tra việc lắp đặt hệ thống ống dẫn, đánh giá theo mục 10.3.2-TCVN 6396: 1998.

- To check the installation of pipeline system, valuate under item 10.3.2-TCVN 6396: 1998.

c) Kiểm tra các bảng điện, đường điện, đầu đấu dây

c) To check electric panels, electric lines, the wiring connection point

- Kiểm tra việc bố trí bảng điện – công tắc chính, đánh giá theo mục 11.4.2-TCVN 6396: 1998.

- To check the layout of electric panel - the main switch, valuate under item 11.4.2-TCVN 6396: 1998.

- Kiểm tra việc bố trí các đường dây dẫn điện, đánh giá theo các mục từ 11.5.2 đến 11.5.4-TCVN 6396: 1998.

- To check the layout of power transmission lines, valuate under items from 11.5.2 to 11.5.4-TCVN 6396: 1998.

8.2.2.2. Kiểm tra cabin và các thiết bị trong cabin

8.2.2.2. To check cabin and equipment in the cabin

a) Kiểm tra khe hở giữa hai cánh cửa cabin, khe hở giữa cánh cửa và khung cabin, đánh giá theo mục 7.5.4-TCVN 6396: 1998.

a) To check the gap between the cabin doors with each other, the gap between door and frame of cabin, valuate under item 7.5.4-TCVN 6396: 1998.

b) Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và hoạt động của các thiết bị chống kẹt cửa, đánh giá theo mục 7.5.10.2.3-TCVN 6396: 1998.

b) To check the status of technique and operation of the device against the door jam, valuate under item 7.5.10.2.3-TCVN 6396: 1998.

- Việc kiểm tra tiếp theo được thực hiện từ khoản (c) đến khoản (g) của mục 8.1.2.2. quy trình này.

- The next inspection is implemented from clause (c) to clause (g) of item 8.1.2.2. of this process.

8.2.2.3. Kiểm tra trên đỉnh cabin và các thiết bị liên quan

8.2.2.3. To check on the roof of the cabin and relative equipment

a) Đo khoảng cách an toàn giữa nóc cabin tới điểm thấp nhất của sàn và đánh giá theo mục 4.6.1.1-TCVN 6396: 1998.

a) To measure the safety distance between the cabin roofs to the lowest point of the ceiling, valuate under item 4.6.1.1-TCVN 6396: 1998.

b) Kiểm tra các đầu cố định cáp và liên kết giữa đầu pittông với cabin.

b) To check all the cable fixed end and joint beteen piston with cabin.

Việc kiểm tra tiếp theo được thực hiện từ mục (b) đến mục (h) của phần 8.1.2.3 quy trình này.

The next inspection is implemented from item (b) to item (h) of part 8.1.2.3 of this process.

8.2.2.4. Kiểm tra các cửa tầng

8.2.2.4. To check the floors’ doors

Việc kiểm tra các cửa tầng và đánh giá thực hiện theo các mục từ (a) đến (c) của phần 8.1.2.4. quy trình này.

The inspection of floors’ doors and valuation is implemented according to items from (a) to (c) of part 8.1.2.4. of this process.

8.2.2.5. Kiểm tra đáy hố thang

8.2.2.5. To check bottom of stairway enclosure

- Việc kiểm tra đáy hố thang được thực hiện theo các mục từ mục (a) đến (d) của phần 8.1.2.5 quy trình này.

- The inspection of bottom of stairway enclosure is implemented according to items from (a) to (d) of part 8.1.2.5 of stairway enclosure.

- Phần độ sâu hố thang được đánh giá theo mục 4.6.2.5-TCVN 6396: 1998.

- The depth part of bottom of stairway enclosure is valuated under item 4.6.2.5-TCVN 6396: 1998.

8.2.2.6. Thử không tải

8.2.2.6. Idle testing

Việc kiểm tra và thực hiện như mục 8.1.2.6 quy trình này.

The inspection and implementation is as item 8.1.2.6 of this process.

8.2.3. Các chế độ thử tải – Phương pháp thử

8.2.3. Regimes of load testing – Method of testing

8.2.3.1. Thử tải động ở chế độ 100% tải định mức

8.2.3.1. To test dynamic load at rate of 100% of standard load

Chất tải đều trên sàn cabin cho thang hoạt động ở vận tốc định mức, xác định các thông số sau đây:

Loading steadily on the cabin floor, letting the lift operate at the standard speed and required to check the following parameters:

a) Đo dòng điện động cơ bơm chính

a) To measure electric current of main pump engine

Đánh giá và so sánh với hồ sơ thiết bị.

To valuate and compare with the equipment records

b) Đo vận tốc cabin

b) To measure the speed of cabin

Đánh giá, so sánh với hồ sơ thiết bị và đánh giá theo mục 10.7.2-TCVN 6396: 1998.

To valuate and compare with the equipment records and valuate under item 10.7.2-TCVN 6396: 1998

c) Đo độ chính xác dừng tầng tại các tầng phục vụ

c) To measure the stop accuracy at the serving floors,

Đánh giá theo mục 8.7-TCVN 6396: 1998.

valuate under item 8.7-TCVN 6396: 1998.

d) Thử bộ hãm bảo hiểm cabin

d) To test the brake of protecting cabin

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.2.1-TCVN 6905: 2001.

Method of testing and valuation is under item 4.2.2.1-TCVN 6905: 2001.

e) Thử van ngắt

e) To test stop cock

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.6-TCVN 6905: 2001.

Method of testing and valuation is under item 4.2.6-TCVN 6905: 2001.

g) Thử van hãm

g) To test brake valve

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.7-TCVN 6905: 2001.

Method of testing and valuation is under item 4.2.7-TCVN 6905: 2001.

h) Thử trôi tầng

h) To test floors floating

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.9-TCVN 6905: 2001.

Method of testing and valuation is under item 4.2.9-TCVN 6905: 2001.

i) Thử thiết bị điện chống trôi tầng:

i) To test electric equipment against floors floating:

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.10-TCVN 6905: 2001.

Method of testing and valuation is under item 4.2.10-TCVN 6905: 2001.

8.2.3.2. Thử tải động ở chế độ 125% tải định mức

8.2.3.2. To test dynamic load at rate of 100% of standard load

a) Thử thiết bị chèn

a) To test inserting equipment

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.3-TCVN 6905: 2001.

Method of testing and valuation is under item 4.2.3-TCVN 6905: 2001.

b) Thử thiết bị chặn

b) To test block equipment

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.4-TCVN 6905: 2001.

Method of testing and valuation is under item 4.2.4-TCVN 6905: 2001.

8.2.3.3. Thử cứu hộ thang máy

8.2.3.3. To test the rescue of lifts

- Mở van xả cho cabin đi xuống và cho dừng ở tầng gần nhất.

- To open the valve for the cabin to go down and stop at the nearest floor.

- Đánh giá theo các mục 10.8.1.1 đến 10.8.1.4-TCVN 6396: 1998.

- To valuate under item 10.8.1.1 to 10.8.1.4-TCVN 6396: 1998.

8.2.3.4. Thử thiết bị báo động cứu hộ

8.2.3.4. To test the rescue alarm

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.12-TCVN 6905: 2001.

Method of testing and valuation is under item 4.2.12-TCVN 6905: 2001.

8.2.3.5. Thử áp suất

8.2.3.5. To test pressure

Phương pháp thử và đánh giá theo 4.2.8-TCVN 6905: 2001.

Method of testing and valuation is under item 4.2.8-TCVN 6905: 2001.

9. Xử lý kết quả kiểm định

9. Handling of testing result

9.1. Lập biên bản kiểm định (theo mẫu tại phần phụ lục của quy trình này). Biên bản kiểm định được lập tại cơ sở sử dụng, trong đó phải ghi đầy đủ, rõ ràng nội dung và tiêu chuẩn áp dụng.

9.1. Establishment of testing minutes (under form in the appendix of this process). Minutes of testing are made at the using establishment, in which it must be written fully, and clearly the contents and applicable standards.

9.2. Thông qua biên bản

9.2. Passing of testing minutes

Biên bản kiểm định phải được thông qua tại cơ sở và các thành viên tham gia thống nhất và ký vào biên bản. Trong đó bắt buộc phải có các thành viên:

Minutes of testing must be passed on site and agreed and signed by members to participate in the testing that required having the members

- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

- Tester conducting the testing.

- Chủ sử dụng hoặc người được ủy quyền.

- Owner or person authorized by owner.

- Người chứng kiến.

- Testing eyewitness.

9.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch thiết bị.

9.3. To summarize the results of testing into equipment record.

9.4. Khi thiết bị được kiểm định đạt yêu cầu, cấp phiếu kết quả kiểm định (Mẫu phiếu kết quả kiểm định theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) và biên bản kiểm định cho cơ sở.

9.4. When the tested equipment is satisfactory, the testing resulting paper shall be issued (Appendix - Form of testing results in accordance with provisions of the Ministry of Labour – War Invalids and Social Affairs) and the testing minutes to the establishment.

9.5. Khi thiết bị được kiểm định không đạt yêu cầu, phải ghi rõ những nội dung không đạt và những kiến nghị cho chủ sở hữu biết và có biện pháp xử lý phù hợp.

9.5. When tested equipment is unsatisfactory, the unsatisfactory contents and recommendations to owner of equipment must be written clearly to have appropriate treatment measures.

10. Chu kỳ kiểm định

10. Testing cycle

10.1. Thang máy điện: Thực hiện các bước kiểm định từ 8.1.1 đến 8.1.3 của quy trình này, chu kỳ không quá 5 năm - theo phụ lục B, TCVN 6395: 2008.

10.1. The electric lifts: to implement the testing steps from item 8.1.1 to 8.1.3 of this process and its cycle does not exceed 5 years according to Appendix B TCVN 6395: 2008.

10.2. Thang máy thủy lực: Thực hiện theo các bước kiểm định từ 8.2.1 đến 8.3.2.5 của quy trình này, chu kỳ kiểm định định kỳ không quá 5 năm theo phụ lục A, TCVN 6396-1998 và 3 năm đối với những thang máy có những bộ phận, thiết bị liên quan đến an toàn mà được chế tạo sản xuất từ những nước không có thế mạnh trong lĩnh vực này.

10.2. The hydraulic lifts: to implement upon the testing steps from item 8.2.1 to 8.3.2.5 of this process and its cycle does not exceed 5 years according to Appendix A TCVN 6396: 1998 and 3 years for the lifts with parts and equipment related to safety and be made, produced from the countries that developed in this domain.

10.3. Khi rút ngắn chu kỳ kiểm định, phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

10.3. When shortening the testing cycle, the reason must be stated in the testing minutes.