QUY TRÌNH
PROCESS
KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
SAFE TECHNICAL TESTING FOR LIFTING EQUIPMENT
QTKĐ 001: 2008/BLĐTBXH
QTKD 001: 2008/BLDTBXH
(ban hành kèm theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
(Issuing together with the Decision No.66/2008/QD-BLDTBXH dated December 29, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)
LỜI NÓI ĐẦU
PREAMBLE
QTKĐ 001: 2008/BLĐTBXH do Cục An toàn lao động biên soạn, trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
QTKD 001: 2008/BLDTBXH compiled, submitted for approval and issued by the Bureau for Safe Work according to the Decision No.66/2008/QD-BLDTBXH dated December 29, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs.
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Scope and subjects of application
Quy trình này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc kiểm định kỹ thuật an toàn các thiết bị nâng thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
This process applies to the agencies, organizations and individuals having activities related to safe technical testing for lifting equipment to be of the list of machinery, equipment, materials and substances with strict requirements on occupational safety issued by the Ministry of Labour – War Invalids and Social Affairs.
Việc kiểm định kỹ thuật thiết bị nâng phải được thực hiện trong những trường hợp sau:
The technical testing for lifting equipment must be implemented in the following cases:
- Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng;
- After being installed, before being put into use;
- Sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa lớn;
- After being carried out renovation and major repairs;
- Sau khi thiết bị xảy ra tai nạn, sự cố nghiêm trọng và đã khắc phục xong;
- After the equipment caused serious accident, troubles and already has been recovered;
- Hết hạn kiểm định hoặc trước thời hạn theo đề nghị của cơ sở quản lý, sử dụng thiết bị nâng;
- Time limit for testing expired or before time limit at the proposal of the establishment of managing, using lifting equipment;
- Theo yêu cầu của cơ quan thanh tra nhà nước về lao động.
- At the proposal of the State inspection agencies on labor.
Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng các thiết bị nâng nêu trên có trách nhiệm phối hợp với cơ quan kiểm định theo quy định của pháp luật.
Enterprises, agencies, organizations and individuals using the mentioned above lifting equipment are responsible for coordination with the testing agencies in accordance with the law regulations.
2. Tiêu chuẩn áp dụng
2. Applicable standards
- TCVN 4244-2005: Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.
- TCVN 4244-2005: Lifting equipment - design, fabrication and technical testing.
- TCVN 4755-1989: Cần trục – Yêu cầu an toàn đối với các thiết bị thủy lực.
- TCVN 4755-1989: Cranes - Safety requirements for hydraulic equipment.
- TCVN 5206-1990: Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn đối với đối trọng và ổn trọng.
- TCVN 5206-1990: Lifting machinery - Safety requirements for balanced and sustainable weight.
- TCVN 5207-1990: Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn chung.
- TCVN 5207-1990: Lifting machinery - General safety requirements.
- TCVN 5209-1990: Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện.
- TCVN 5209-1990: Lifting machinery - Safety requirements for electrical equipment.
- TCVN 5179-90: Máy nâng hạ - Yêu cầu thử thủy lực về an toàn.
- TCVN 5179-90: Lifting machinery - hydraulic requirements on safety.
Có thể kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn của một số đối tượng thiết bị theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ quan sử dụng, hay cơ sở chế tạo, với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) được viện dẫn trong quy trình này hoặc các Tiêu chuẩn Quốc gia đã được nêu trên chưa có quy định các chỉ tiêu kỹ thuật an toàn cho đối tượng này.
The safe technical norm of some equipment objects under the different standards may be tested when having request of the using agencies, or manufacturers with the condition that such standards must have the norm on technical safety equal to or higher than the norms stipulated in the National Standards (TCVN) invoked in this process or the National Standards set forth above that have not yet defined the safe technical norm for this object.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3. Terms and definition
3.1. Trong quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong TCVN 4244-2005.
3.1. In this process, using the terms, definition in TCVN 4244-2005.
3.2. Kiểm tra hàng năm: là hoạt động đánh giá định kỳ về tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của nội quy, quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình sử dụng.
3.2. Annual inspection: means the periodic assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of internal rule and technical processes, technical standards during the course of use.
3.3. Kiểm định lần đầu: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động khi đối tượng được lắp đặt để sử dụng lần đầu tiên.
3.3. First testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety when the object is installed for the first use.
3.4. Kiểm định định kỳ: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động định kỳ theo yêu cầu tại phiếu kết quả kiểm định.
3.4. Periodic testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety periodically at the request in the testing result vote.
3.5. Kiểm định bất thường: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động khi đối tượng kiểm định bị sự cố, tai nạn hoặc sửa chữa lớn.
3.5. Irregular testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety when the testing object getting troubles, incidents or major overhaul.
4. Các bước kiểm định
4. The steps of testing
Khi kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định bất thường, cơ quan kiểm định phải tiến hành lần lượt theo các bước sau:
Upon the first testing, periodic testing and irregular testing, testing agencies must conduct the following steps:
- Kiểm tra bên ngoài.
- Testing outside.
- Kiểm tra kỹ thuật – Thử không tải.
- Technical testing – idle testing.
- Các chế độ thử tải – Phương pháp thử.
- Regimes of load testing – testing method.
- Xử lý kết quả kiểm định.
- Handling of testing result.
5. Phương tiện kiểm định
5. Means of testing
Yêu cầu về phương tiện kiểm định: Các phương tiện kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định, phải được kiểm chuẩn và có độ chính xác phù hợp với quy định của cơ quan chức năng có thẩm quyền và bao gồm những loại sau:
Requirements for means of testing: The testing means must be consistent with the testing objects, must be calibrated and with the accuracy consistent with the provisions of the competent agencies and includes the following categories:
- Thiết bị đo tải trọng thử (lực kế).
- Testing load measuring equipment (dynamometer).
- Thiết bị đo đường kính (thước cặp, pan me).
- Diameter measuring device (calipers, pan me).
- Thiết bị đo khoảng cách (thước lá, thước mét).
- Distance measuring device (measuring tape).
- Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc quay.
- Device to measure the velocity and spin velocity.
- Thiết bị đo điện trở cách điện.
- Device to measure insulation resistance.
- Thiết bị đo điện trở tiếp đất.
- Device to measure ground resistance.
- Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác nếu cần.
- Other used specially testing measurement devices if necessary.
6. Điều kiện kiểm định
6. Conditions of testing
Khi tiến hành kiểm định thiết bị phải đảm bảo các yêu cầu về chế tạo, cải tạo, sửa chữa trung đại tu, lắp đặt, sử dụng phù hợp thiết kế kỹ thuật và các tiêu chuẩn có liên quan.
When the test is conducted, the devices must meet the requirements of manufacturing, renovation, repair and overhaul, installation and use consistent with the technical designs techniques and related standards
7. Chuẩn bị kiểm định
7. Preparation of testing
7.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa đơn vị kiểm định với cơ sở sử dụng thiết bị.
7.1. To unite the testing plan, preparing works and coordination between testing units with the establishment using equipment.
7.2. Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật:
7.2. Inspection of technical dossiers:
Hồ sơ để kiểm tra ít nhất phải có:
Dossiers for inspection have at least:
- Lý lịch thiết bị, hồ sơ kỹ thuật của thiết bị (đối với thiết bị cải tạo, sửa chữa có thêm hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa), các chứng chỉ cáp, móc, chi tiết, cụm chi tiết an toàn.
- Equipment history, technical records of equipment (for repair, renovation equipment required to have further records of design, renovation and repair), the certificates of cable, hooks, parts, safety parts assemblies.
- Hồ sơ lắp đặt (đối với những thiết bị lắp đặt cố định), sửa chữa, cải tạo của thiết bị.
- Installing dossiers (for fix installed equipments), repair and renovation of equipment.
- Hồ sơ kết quả đo các thông số an toàn thiết bị, các hệ thống có liên quan: hệ thống nối đất, hệ thống chống sét, hệ thống điện và các hệ thống bảo vệ khác.
- Dossiers on result to measure the equipment safety parameters, related systems: ground system, lightning-resistance systems, electrical systems and other protection systems.
- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng và kết quả các lần đã kiểm định trước (nếu có).
- Dossiers on use management, operation, maintenance and results of the previous testings (if any).
- Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra, kiểm định trước (nếu có).
- The results of the inspection, examination and implementation of the recommendations of the previous inspections, examinations and testings (if any).
7.3. Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện để xác định các thông số kỹ thuật an toàn cho quá trình kiểm định.
7.3. Fully prepare the devices and facilities to determine the safe technical specifications for the testing process.
7.4. Đảm bảo đủ phương tiện, tải trọng thử, trang bị bảo vệ cá nhân và quy trình, biện pháp an toàn trong suốt quá trình kiểm định.
7.4. To ensure adequate means, testing load, personal protective equipment and process, safety measures during the course of testing.
8. Tiến hành kiểm định
8. Carrying out of testing
Khi tiến hành kiểm định các thiết bị nâng, cơ quan kiểm định phải tiến hành các công việc sau:
When carrying out to test the lift equipment, the testing agencies must carry out the following tasks:
8.1. Kiểm tra bên ngoài
8.1. Outside inspection
Tiến hành trình tự theo các bước sau:
Carrying out respectively following the steps:
- Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị, hệ thống điện, bảng hướng dẫn nội quy sử dụng, hàng rào bảo vệ, mặt bằng, khoảng cách và các biện pháp an toàn, các chướng ngại vật cần lưu ý trong suốt quá trình tiến hành kiểm định; sự phù hợp của các bộ phận, chi tiết và thông số kỹ thuật của thiết bị so với hồ sơ, lý lịch.
- To check the equipment installation location, electrical systems, the guidelines of internal rules for use, protection fence, plan, distance and safety measures, the obstacles need to be paid attention during the testing process; the compatibility of parts, details and specifications of the equipment compared to dossiers, records.
- Xem xét lần lượt và toàn bộ các cơ cấu, bộ phận của thiết bị nâng, đặc biệt chú trọng đến tình trạng các bộ phận và chi tiết sau:
- Respectively consider and the entire structures, parts of the lifting equipment, especially pay attention to the state of parts and details as follows:
+ Kết cấu kim loại của thiết bị nâng, các mối hàn, mối ghép đinh tán, mối ghép bulông của kết cấu kim loại, buồng điều khiển, thang, sàn và che chắn.
+ Metal structure of the lifting equipment, welds, joints rivets, bolt joints of metal structures, control room, stairs, floors and shielding.
+ Móc và các chi tiết của ổ móc.
+ Hooks and details of hooks.
+ Cáp và các bộ phận cố định cáp.
+ Cable and fixed part of cable.
+ Ròng rọc, trục và các chi tiết cố định trục ròng rọc.
+ Pulleys, shafts and pulley shaft fixed details.
+ Bộ phận nối đất bảo vệ.
+ Protection ground part.
+ Đường ray.
+ Rails.
+ Các thiết bị an toàn.
+ Safety equipment.
+ Các phanh.
+ Brakes.
+ Đối trọng và ổn trọng (phù hợp với quy định trong lý lịch thiết bị).
+ Balanced and sustainable weight (consistent with provisions in the equipment records).
- Kết quả kiểm tra bên ngoài được coi là đạt yêu cầu nếu trong quá trình kiểm tra không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật.
- The outside checking result is considered as satisfactory if the checking process, damages or defects are not detected.
8.2. Kiểm tra kỹ thuật – Thử không tải.
8.2. Technical testing – idle testing.
Thử không tải chỉ được tiến hành sau khi kiểm tra bên ngoài đạt yêu cầu và phải tiến hành trình tự theo các bước sau:
Idle testing is only conducted after the outside checking is satisfied and must be conducted respectively the following steps:
- Phân công cụ thể giữa những người tham gia kiểm định: kiểm định viên, người vận hành thiết bị, những người phụ giúp (thợ móc cáp, thợ phục vụ) và người chịu trách nhiệm chỉ huy đảm bảo an toàn trong khu vực thử tải trong suốt quá trình thử tải.
- Assigning specifically between those who join in testing: tester, equipment operators, assistants (cable worker, helper) and person who takes responsiblility to command for safety assurance in the load testing region during the course of load testing.
- Kiểm định viên và người vận hành thiết bị (người vận hành phải có bằng hoặc chứng chỉ vận hành phù hợp với thiết bị) thống nhất cách trao đổi tín hiệu; người vận hành thiết bị chỉ thực hiện hiệu lệnh của kiểm định viên.
- Testers and equipment operators (the operators must have a certificate of operation consistent with the equipment) agree to exchange signals, equipment operators shall only implement following the orders of the tester.
- Tiến hành thử không tải các cơ cấu và thiết bị (mục 4.3.2 TCVN 4244-2005), bao gồm: tất cả các cơ cấu và trang bị điện, các thiết bị an toàn, phanh, hãm và các thiết bị điều khiển, chiếu sáng, tín hiệu, âm hiệu.
- Conducting to test idle to the structures and equipment (item 4.3.2 TCVN 4244-2005), including all structures and electrical equipment, safety devices, brakes and other control devices, lighting, signals, signal sound.
- Các phép thử trên được thực hiện không ít hơn 3 lần.
- The above testing is done no less than 3 times.
- Thử không tải được coi là đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của thiết bị khi thử hoạt động đúng thông số và tính năng thiết kế.
- Idle testing is considered as satisfactory when the structures and safe devices of equipment work proper parameters and design features when being tested.
8.3. Các chế độ thử tải – Phương pháp thử
8.3. Regime of testing load – Method of testing
Thử tải chỉ được tiến hành sau khi thử không tải đạt yêu cầu và phải tiến hành trình tự theo các bước sau:
Load testing is implemented only after the idle testing is satisfied and must be implemented according to the steps as follows:
8.3.1 Thử tải tĩnh
8.3.1 Static load testing
- Thử tải tĩnh thiết bị nâng phải tiến hành chất tải với tải trọng bằng 125% (mục 4.3.2-TCVN 4244-2005) trọng tải thiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng yêu cầu (trọng tải do đơn vị sử dụng yêu cầu phải nhỏ hơn tải trọng thiết kế) và phải phù hợp với chất lượng thực tế của thiết bị.
- Static load testing of lifting equipment must be carried out by loading with 125% of (Item 4.3.2-TCVN 4244-2005) designed load or the load at request of the using unit (the load at request of the using unit must be smaller the designed load) and must conform to the actual quality of the equipment .
- Thử tải tĩnh thiết bị nâng căn cứ vào loại thiết bị và được thực hiện theo mục 4.3.2-TCVN 4244-2005.
- Static load testing of lifting equipment based on the type of equipment and implemented according to item 4.3.2-TCVN 4244-2005.
- Thử tải tĩnh được coi là đạt yêu cầu nếu trong 10 phút treo tải, tải không trôi, sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận của thiết bị không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác (mục 4.3.2-TCVN 4244-2005).
- Static load testing is considered satisfactory if with 10-minute load suspension, the load is unchanged, after downloading; the structures and parts of equipment have no cracks, residual deformation or other damages (item 4.3.2-TCVN 4244-2005).
8.3.2. Thử tải động:
8.3.2. Dynamic load testing:
- Thử tải động chỉ được tiến hành sau khi thử tải tĩnh đạt yêu cầu.
- Dynamic load testing is implemented only after the static load testing is satisfied.
- Thử tải động thiết bị nâng phải tiến hành với tải trọng bằng 110% trọng tải thiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng đề nghị (mục 4.3.2-TCVN 4244-2005), tiến hành nâng và hạ tải đó ba lần và phải kiểm tra hoạt động của tất cả các cơ cấu khác ứng với tải đó.
- Dynamic load testing of lifting equipment must be carried out with load by 110% designed load or the load at request of the using unit (Item 4.3.2-TCVN 4244-2005), the load lifting and lowering is conducted three times and activities of all other structures corresponding to such load must be checked.
- Thử tải động thiết bị nâng căn cứ vào loại thiết bị và được thực hiện theo các mục 4.3.2-TCVN 4244-2005.
- Dynamic load testing of lifting equipment is based on types of equipment and is implemented according to item 4.3.2-TCVN 4244-2005.
- Thử tải động được coi là đạt yêu cầu nếu sau khi thực hiện đầy đủ các bước trên các cơ cấu và bộ phận của thiết bị hoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của các quy phạm kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác.
- Dynamic load testing is considered satisfactory if, after the above steps are implemented fully, the structures and parts of the equipment work proper designed function features and requirements of current safe technical regulations, have no cracks, residual deformation or other damages.
Sau khi thử tải động, đưa thiết bị về vị trí làm việc bình thường.
After the dynamic load testing is done, the equipment is needed to put into normal working position.
10. Xử lý kết quả kiểm định
10. Handling of testing result
10.1. Lập biên bản kiểm định, ghi kết quả kiểm định vào lý lịch
10.1. Making testing minutes, writing testing result into records
- Biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng căn cứ theo chủng loại phải được lập theo đúng mẫu quy định tại quy trình này, trong biên bản phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung và tiêu chuẩn áp dụng khi tiến hành kiểm định, kể cả các tiêu chuẩn chủ sở hữu thiết bị yêu cầu kiểm định có các chỉ tiêu an toàn cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các TCVN ở mục 2 của quy trình này (khi thiết bị được chế tạo đúng với các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu an toàn tương ứng).
- Minutes of safe technical testing of lifting equipment based on category must be made properly according to the forms prescribed in this process, the records must be written fully and clearly the contents and standards applied when conducting testing, including the standards that equipment owners required for testing with the safety criteria higher compared to the criteria specified in TCVN in item 2 of this process (when the equipment is made right standards, corresponding safety norms.
- Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch thiết bị (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).
- Summarizing the testing results into equipment records (full name of tester, date, month, year of testing).
10.2. Thông qua biên bản kiểm định
10.2. Passing of testing minutes
Biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng phải được các thành viên tham gia kiểm định thống nhất và ký, trong đó bắt buộc phải có các thành viên:
Minutes of safe technical testing of lifting equipment must be agreed and signed by members to participate in the testing that required having the members
- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.
- Tester conducting the testing.
- Chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu ủy quyền.
- Owner or person authorized by owner.
- Người chứng kiến kiểm định.
- Testing eyewitness.
Sau khi thông qua biên bản, các thành viên trên ký tên, chủ sở hữu ký tên và đóng dấu vào biên bản.
After the minutes are passed, the above mentioned members and owner sign and seal into them
Cấp phiếu kết quả kiểm định
Issuing testing resulting paper
Khi thiết bị được kiểm định đạt yêu cầu, cấp phiếu kết quả kiểm định (phụ lục – Mẫu phiếu kết quả kiểm định theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) và biên bản kiểm định cho cơ sở.
When the tested equipment is satisfactory, the testing resulting paper shall be issued (Appendix - Form of testing results in accordance with provisions of the Ministry of Labour – War Invalids and Social Affairs) and the testing minutes to the establishment.
10.3. Khi thiết bị được kiểm định không đạt yêu cầu, phải ghi rõ những nội dung không đạt và những kiến nghị cho chủ sở hữu thiết bị biết và có biện pháp xử lý phù hợp.
10.3. When tested equipment is unsatisfactory, the unsatisfactory contents and recommendations to owner of equipment must be written clearly to have appropriate treatment measures.
11. Chu kỳ kiểm định
11. Testing cycle
Chu kỳ kiểm định của thiết bị nâng thực hiện theo quy định tại mục 4.3.1-TCVN 4244-2005: Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật và căn cứ kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn nhưng không được dài hơn 3 năm đối với việc kiểm định định kỳ.
Testing cycle of lifting equipment shall be implemented in according to the provisions in item 4.3.1-TCVN 4244-2005: lifting equipment of design, fabrication and technical testing and based on the results of safe technical testing but not being longer than three years for periodic testing.
Khi rút ngắn chu kỳ kiểm định, phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
When shortening the testing cycle, the reason must be stated in the testing minutes.