Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn cần trục tự hành

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN CẦN TRỤC TỰ HÀNH

PROCEDURES FOR TECHNICAL INSPECTION OF SAFETY OF MOBILE CRANES

QTKĐ: 10- 2016/BLĐTBXH

QTKD: 10- 2016/BLDTBXH

Lời nói đầu

Foreword

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn cần trục tự hành do Cục An toàn lao động chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Procedures for inspection of technical safety of mobile cranes are drafted by the Department of Work Safety and promulgated together with the Circular No. 54/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016 of the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN CẦN TRỤC TỰ HÀNH

PROCEDURES FOR TECHNICAL INSPECTION OF SAFETY OF MOBILE CRANES

1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. SCOPE AND REGULATED ENTITIES

1.1. Phạm vi áp dụng

1.1. cope

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất thường đối với các thiết bị nâng dạng cần trục tự hành thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Such procedures shall be used for first, periodic and unscheduled inspection of mobile cranes under state management of the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.

Quy trình này không áp dụng cho các loại cần trục nêu trên đặt lên hệ nổi làm việc.

Such procedures shall not apply to the abovementioned mobile cranes placed on floating work platforms.

1.2. Đối tượng áp dụng

1.2. Regulated entities

- Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

- Organizations carrying out occupational safety inspection;

- Các kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

- Occupational safety inspectors.

2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

2. NORMATIVE REFERENCES

- QCVN 7:2012/BLĐTBXH, Quy chuẩn Quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng;

- QCVN 7: 2012/BLDTBXH, National technical regulation on safe work of lift appliances;

- QCVN 29:2016/BLĐTBXH, Quy chuẩn quốc gia về an toàn lao động đối với cần trục;

- QCVN 29: 2016/BLDTBXH, National technical regulation on safe work for Cranes;

- TCVN 8590-2:2010 (ISO 4301-2:2009), Phần 2: Cần trục tự hành.

- TCVN 8590-2:2010 (ISO 4301-2:2009), Part 2: Mobile cranes.

- TCVN 8242-2:2009, Cần trục - Từ vựng - Phần 2, Cần trục tự hành;

- TCVN 8242-2:2009, Cranes - Vocabulary - Part 2, Mobile cranes;

- TCVN 10837:2015, Cần trục - Dây cáp - Bảo dưỡng, bảo trì, kiểm tra và loại bỏ;

- TCVN 10837:2015, Cranes - Wire ropes - Care and maintenance, inspection and discard;

- TCVN 8855-2-2011. Cần trục và thiết bị nâng. Chọn cáp. Phần 2: Cần trục tự hành. Hệ số an toàn;

- TCVN 8855-2:2011. Cranes and lifting appliances. Selection of wire ropes. Part 2: Mobile cranes. Coefficient of utilization;

- TCVN 4244:2005, Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật;

- TCVN 4244:2005, Lifting appliances – Design construction and survey;

- TCVN 5206:1990, Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn đối với đối trọng và ổn trọng;

- TCVN 5206:1990, Loading crane - Safety requirements for counter - weight and ballast;

- TCVN 4755:1989, Cần trục. Yêu cầu an toàn đối với các thiết bị thủy lực;

- TCVN 4755:1989, Crane. Safety requirements for hydraulic equipment;

- TCVN 5179:1990, Máy nâng hạ - Yêu cầu thử thủy lực về an toàn.

- TCVN 5179:1990, Hoisting cranes - Test requirements of hydraulic equipment for safety.

Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại Quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.

In the cases where the abovementioned normative references are amended or replaced, regulations of the latest references shall apply.

Việc kiểm định kỹ thuật an toàn cần trục tự hành có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, cơ sở chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.

Other standards may be applied to mobile cranes at the request of their user or manufacturer if such standards contain the same or higher safety criteria than those in the national standards referred to in this document.

3. THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA

3. TERMS AND DEFINITIONS

Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:

For the purposes of this document, the terms and definitions given in the abovementioned normative references and the following shall apply:

3.1. Cần trục tự hành:

3.1. “mobile crane”

Cần trục tay cần, có thể được trang bị cột (thiết bị tháp), có khả năng di chuyển có tải hoặc không tải mà không cần đường riêng và đảm bảo được độ ổn định của cần trục dưới tác dụng của trọng lực.

means a boom type crane, which may be fitted with a mast (tower attachment) capable of travelling, laden or unladen, without the need for fixed runways and which relies on gravity for stability.

3.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:

3.2. “first safety inspection”

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.

means the inspection of technical safety of equipment according to national technical standards and technical safety standards after its installation and before its first use.

3.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:

3.3. “periodic safety inspection”

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

means the inspection of technical safety of equipment according to national technical standards and technical safety standards after expiration of the last safety inspection result.

3.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:

3.4. “unscheduled safety inspection”

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:

means the inspection of technical safety of equipment according to national technical standards and technical safety standards and will be carried out:

- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị;

- after a repair, upgrade or renovation that affects the safety of equipment;

- Sau khi tháo rời chuyển đến lắp đặt ở vị trí mới;

- after change of the location of installation;

- Khi có yêu cầu của cơ sở sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền.

- at the request of the user or a competent authority.

4. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH

4. INSPECTION STEPS

Khi kiểm định kỹ thuật an toàn phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:

Safety inspection shall be carried out in the following order:

- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị;

- Inspection of the equipment profile and documents;

- Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài;

- External inspection;

- Kiểm tra kỹ thuật - Thử không tải;

- Technical inspection - No-load test;

- Các chế độ thử tải - Phương pháp thử;

- Load test - Test methods;

- Xử lý kết quả kiểm định.

- Inspection result processing.

Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.

Note: Only take the next step if the equipment passes the test in the previous step. The result of each step shall be documented according to the form in the Appendix 01 and retained by the inspecting organization.

5. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH

5. INSPECTION EQUIPMENT

Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định gồm:

Inspection equipment shall be inspected and calibrated in accordance with regulations. Inspection equipment includes:

- Máy kinh vĩ;

- Theodolite;

- Tốc độ kế (máy đo tốc độ);

- Altimeter (speedometer);

- Thiết bị đo khoảng cách;

- Distance measuring equipment;

- Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học;

- Geometric inspection equipment;

- Lực kế hoặc cân treo;

- Dynamometer or hanging scale;

- Thiết bị đo điện trở tiếp địa;

- Ground resistance meter;

- Thiết bị đo điện vạn năng;

- Multimeter;

- Ampe kìm;

- Clamp meter;

- Máy thủy bình (nếu cần).

- Automatic level (if necessary).

6. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH

6. CONDITIONS FOR INSPECTION

Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

The inspection must not be carried out unless the following conditions are met:

6.1. Thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.

6.1. The equipment is at the ready for inspection.

6.2. Hồ sơ kỹ thuật của thiết bị phải đầy đủ.

6.2. Documents about the equipment are adequate.

6.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.

6.3. The inspection is not affected by environment or weather.

6.4. Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thiết bị.

6.4. Requirements concerning occupational safety and health are met.

7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH

7. PREPARATION FOR INSPECTION

7.1. Trước khi tiến hành kiểm định thiết bị, tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.

7.1. Before carrying out the inspection, the inspecting organization and the user shall reach an agreement on an inspection plan and prepare for the inspection and assign staff to participate in and witness the inspection.

7.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị:

7.2. Inspect the equipment profile and documents.

Căn cứ vào các chế độ kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:

The following documents shall be inspected according to inspection regulations:

7.2.1. Đối với thiết bị kiểm định lần đầu:

7.2.1. Regarding first inspection:

- Lý lịch thiết bị, hồ sơ kỹ thuật của thiết bị (kiểm tra theo 3.1 của QCVN 29:2016/BLĐTBXH và 3.5.1.5 QCVN 7: 2012/BLĐTBXH).

- The profile and technical documents on the equipment (inspected under 3.1 of QCVN 29:2016/BLDTBXH and 3.5.1.5 of QCVN 7: 2012/BLDTBXH).

- Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định.

- Certificate of conformity issued by the designated organization as prescribed.

7.2.2. Đối với thiết bị kiểm định định kỳ:

7.2.2. Regarding periodic inspection:

- Lý lịch thiết bị, hồ sơ kỹ thuật của thiết bị

- The profile and technical documents on the equipment

- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng và kết quả các lần đã kiểm định trước.

- Documents on the use, operation and maintenance of the equipment, results of previous inspections.

7.2.3. Đối với thiết bị kiểm định bất thường:

7.2.3. Regarding unscheduled inspection:

- Lý lịch thiết bị, hồ sơ kỹ thuật của thiết bị (đối với thiết bị cải tạo, sửa chữa có thêm hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa và các biên bản nghiệm thu kỹ thuật).

- Profile and technical documents on the equipment (in case of renovation or repair, documents on renovation, documents on renovation or repair and commissioning records are required).

- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng và kết quả các lần đã kiểm định trước.

- Documents on the use, operation and maintenance of the equipment, results of previous inspections.

- Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra.

- Results of inspections and tests and implementation of recommendations.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các quy định tại mục 7.2 của quy trình này. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.

The document inspection result is satisfactory if the documents are adequate and the regulations in 7.2 are observed. If the result is unsatisfactory, the user shall take remedial actions.

7.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.

7.3. Prepare suitable and adequate equipment for inspection.

7.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.

7.4. Develop measures for ensuring safety and reach an agreement with the user before inspection. Provide adequate personal protective equipment to ensure safety during the inspection.

8. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH

8. INSPECTION PROCESS

Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:

An inspection shall be carried out in the following order:

8.1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài:

8.1. External inspection:

8.1.1. Kiểm tra vị trí mặt bằng đặt thiết bị, hàng rào bảo vệ, các khoảng cách, các chướng ngại vật cần lưu ý trong suốt quá trình tiến hành kiểm định.

8.1.1. Check the location of the equipment, protective fences, distance and notable obstacles during the inspection.

8.1.2. Kiểm tra sự phù hợp, đồng bộ của các bộ phận, chi tiết thiết bị so với hồ sơ, lý lịch.

8.1.2. Check the conformity of parts of the equipment with those specified in the documents/profile.

8.1.3. Xem xét lần lượt và toàn bộ các cơ cấu, bộ phận của thiết bị nâng, đặc biệt chú trọng đến tình trạng các bộ phận và chi tiết sau:

8.1.3. Check all mechanisms or parts of the lifting equipment individually, pay particular attention to the condition of the following parts:

- Kết cấu kim loại của thiết bị nâng: các mối hàn chịu lực quan trọng, mối ghép đinh tán (nếu có), mối ghép bulông của mâm quay với khung cơ sở (thực hiện theo phụ lục 6 TCVN 4244:2005), cabin điều khiển.

- Metal structure of the lifting equipment: important load-bearing welds, riveted joints (if any), bolted joints between turntable and base frame (according to Appendix 6 of TCVN 4244:2005), control cabin.

- Móc và các chi tiết của ổ móc (kiểm tra và đánh giá theo phụ lục 13A,13B,13C TCVN 4244: 2005).

- Hooks and parts of hook assembly (inspected and assessed according to Appendix 13A, 13B, 13C of TCVN 4244: 2005).

- Kiểm tra cáp và loại bỏ theo TCVN 10837:2015;

- Ropes inspected and discarded according to TCVN 10837:2015;

- Các bộ phận cố định đầu cáp (Đáp ứng theo yêu cầu của nhà chế tạo hoặc tham khảo Phụ lục 18C, 21 TCVN 4244: 2005).

- Rope fixing parts (meeting the manufacturer's requirements or referring to Appendices 18C and 21 of TCVN 4244: 2005).

- Các puly, trục và các chi tiết cố định trục puly (Phụ lục 19A, 20A, 20B TCVN 4244: 2005).

- Pulleys, shafts and parts used to fix the shaft sleeves (Appendices 19A, 20A and 20B of TCVN 4244: 2005).

- Các thiết bị an toàn (Hạn chế quá tải; hạn chế chiều cao nâng, hạ; hạn chế nâng hạ cần, hạn chế ra vào cần).

- Safety devices (overload limiter; hoisting limiter, lowering limiter; derricking device, telescoping limiter);

- Các cơ cấu phanh.

- Brake mechanisms.

- Đối trọng và khung đỡ đối trọng: đánh giá theo TCVN 5206:1990.

- Counter-weight and counter-weight frames: assessed according to TCVN 5206:1990.

Đánh giá: kết quả đạt yêu cầu khi không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật làm ảnh hưởng đến các cơ cấu, chi tiết, bộ phận của thiết bị và đáp ứng các yêu cầu tại mục 8.1.

The equipment passes the test if no damage or defect affecting its mechanisms and parts is found and the requirements in section 8.1 are met.

8.2. Kiểm tra kỹ thuật - Thử không tải:

8.2. Technical inspection - No-load test:

8.2.1. Tiến hành thử không tải các cơ cấu và hệ thống (theo mục 4.3.2 TCVN 4244- 2005), bao gồm:

8.2.1. Conduct no-load tests of mechanisms and systems (according to 4.3.2 of TCVN 4244-2005), including:

- Cơ cấu nâng hạ móc, nâng hạ cần, cơ cấu quay, cơ cấu di chuyển thiết bị (nếu là loại tự hành bánh xích).

- Hook and boom hoisting and lowering mechanisms, slewing mechanism, equipment travelling mechanism (in the case of a crawler crane).

- Các thiết bị an toàn: khống chế nâng hạ móc, khống chế nâng hạ cần, hệ thống hạn chế quá tải tại các vị trí (nếu có), chỉ báo tầm với và tải trọng tương ứng.

- Safety devices: hook hoisting and lowering limiter, boom hoisting and lowering limiter, overload limiter (if any), radius indicator and corresponding load.

- Phanh, hãm cơ cấu nâng hạ cần và móc.

- Brakes for boom and hook hoisting and lowering mechanisms.

- Các thiết bị điều khiển, chiếu sáng, tín hiệu, âm hiệu.

- Control and lighting devices, signals, sounds.

- Các phép thử trên được thực hiện không ít hơn 03 lần.

- Conduct the abovementioned tests at least 03 times.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của thiết bị khi thử hoạt động đúng thông số, tính năng thiết kế và đáp ứng các quy định tại mục 8.2.

The equipment passes the test if its mechanisms and safety devices operate according to their specifications and design and satisfy the regulations set out in 8.2.

8.3. Các chế độ thử tải - Phương pháp thử:

8.3. Load test - Test methods:

8.3.1. Thử tĩnh:

8.3.1. Static test:

- Tải trọng thử: 125% SWL hoặc bằng 125% Q(sd), trong đó:

- Test load: at 125% of SWL or 125% of Q(sd), where:

+ SWL: tải trọng làm việc an toàn của thiết bị;

+ SWL: safe working load of the equipment;

+ Q(sd): tải trọng sử dụng theo yêu cầu của cơ sở không lớn hơn tải trọng thiết kế và phải phù hợp với chất lượng thực tế của thiết bị.

+ Q(sd): the load required by the user must not be greater than the design load and depend on the actual quality of the equipment.

- Khi nâng tải, kiểm tra sự hoạt động của hệ thống hạn chế quá tải tại các vị trí này. Thiết bị khống chế quá tải phải ngăn chặn được các cơ cấu tiếp tục hoạt động vượt quá giới hạn an toàn của thiết bị và chỉ cho phép các cơ cấu đó hoạt động theo chiều ngược lại để đưa tải về trạng thái an toàn hơn.

- When hoisting the load, check the function of the overload limiter at these positions. The overload limiter must prevent mechanisms from continuing to operate beyond the equipment's safe limits and such mechanisms are only permitted to operate in the opposite direction to bring the load back to a safe level.

- Treo tải lần lượt tại hai vị trí tầm với nhỏ nhất và lớn nhất theo đặc tính tải của thiết bị và thực hiện theo 4.3.2, TCVN 4244:2005.

- Hold the load at two positions at the minimum and maximum radius based on the characteristics of the equipment’s load and comply with the regulations enshrined in 4.3.2 of TCVN 4244:2005.

Đánh giá: kết quả đạt yêu cầu khi trong 10 phút thử tải, cần trục tự hành không có vết nứt, không có biến dạng vĩnh cửu hoặc các hư hỏng khác và đáp ứng các quy định tại mục 4.3.2, TCVN 4244: 2005.

The equipment passes the test if, during the 10 minute load test period, there is no crack, permanent deformation or other damage and the regulations set out in 4.3.2 of TCVN 4244:2005 are satisfied.

8.3.2. Thử động:

8.3.2. Dynamic test:

- Tải thử: 110% SWL hoặc bằng 110% Q(sd).

- Test load: at 110% of SWL or 110% of Q(sd).

- Treo tải lần lượt tại hai vị trí tầm với nhỏ nhất và lớn nhất theo đặc tính tải của thiết bị và thực hiện theo mục 4.3.2, 4.3.3 TCVN 4244: 2005.

- Hold the load at two positions at the minimum and maximum radius based on the characteristics of the equipment’s load and comply with the regulations enshrined in 4.3.2 and 4.3.3 of TCVN 4244:2005.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi trong quá trình thử tải không trôi, sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận của Cần trục tự hành không có vết nứt, không có biến dạng vĩnh cửu hoặc các hư hỏng khác và đáp ứng các quy định tại mục 4.3.2, 4.3.3 TCVN 4244:2005.

The equipment passes the test if the load remains constant during the test period and no crack, permanent deformation or other damage are present on its mechanisms and parts after the load is lowered, and the regulations set out in 4.3.2 and 4.3.3 of TCVN 4244-2005 are satisfied.

9. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

9. INSPECTION RESULT PROCESSING

9.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.

9.1. Prepare an inspection record which contains sufficient information according to the form in the Appendix 02 enclosed herewith.

9.2. Thông qua biên bản kiểm định:

9.2. Approve the inspection record:

Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:

Mandatory participants in the process of approving the inspection record:

- Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;

- The representative of the user or a person authorized by the user;

- Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;

- A witness;

- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

- The inspectors.

Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.

When the record is approved, the inspectors, the witness, and the representative of the user or a person authorized by the user shall append their signatures and seals (if any) on the record. The record shall be made into two (02) copies, each party shall keep 01.

9.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thiết bị (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).

9.3. Write the brief inspection result to the profile of the equipment (including full names of the inspectors and the date of inspection).

9.4. Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định thiết bị đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị. Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.

9.4. Put on the inspection stamp: if the equipment passes the test, the inspector shall put an inspection stamp on it at a noticeable position.

9.5. Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định:

9.5. Issuance of certificate of inspection result:

9.5.1. Khi thiết bị có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.

9.5.1. If the equipment passes the test, the inspecting organization shall issue the certificate of inspection result to the equipment within 05 working days from the date on which the inspection record is approved.

9.5.2. Khi thiết bị có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước nêu tại mục 9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do thiết bị không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị.

9.5.2. If the equipment fails the test, only the steps in 9.1 and 9.2 shall be taken and the inspection record must specify the explanation for failed result, necessary remedial actions and a deadline for taking such actions. The inspection record shall be sent to the employment authority of the area where the equipment is installed and located.

10. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH

10. INSPECTION INTERVAL

10.1. Thời hạn kiểm định định kỳ các loại cần trục tự hành là 02 năm. Đối với cần trục tự hành đã sử dụng trên 10 năm thời hạn kiểm định định kỳ là 01 năm.

10.1. A mobile crane has to be inspected every 02 years. For the mobile crane that has been used for more than 10 years, it has to be inspected every year.

10.2. Trường hợp nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở về thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo đề nghị của nhà chế tạo hoặc cơ sở.

10.2. In the case where a shorter interval is demanded by the manufacturer or user, such interval shall apply.

10.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

10.3. If the inspection interval is shortened, the inspector shall specify explanation in the inspection record.

10.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.

10.4. If the inspection interval is specified in national technical regulations, such regulations shall apply.