Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn tàu lượn cao tốc

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN TÀU LƯỢN CAO TỐC

PROCEDURES FOR INSPECTION OF SAFETY OF ROLLER COASTERS

QTKĐ: 27- 2016/BLĐTBXH

QTKĐ: 27- 2016/BLĐTBXH

Lời nói đầu

Preface

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn tàu lượn cao tốc do Cục An toàn lao động chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Procedures for inspection of safety of roller coasters are drafted by Department of Occupational Safety and promulgated together with the Circular No. 54/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016 of The Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN TÀU LƯỢN CAO TỐC

PROCEDURES FOR INSPECTION OF SAFETY OF ROLLER COASTER

1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. SCOPE AND REGULATED ENTITIES

1.1. Phạm vi áp dụng

1.1. Scope

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất thường đối với các tàu lượn cao tốc mang người lên cao từ 02m trở lên và tốc độ di chuyển từ 03m/s thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Such procedures shall be used for first, periodic and unscheduled inspection of safety of roller coasters with a minimum elevation of 02 m and minimum speed of 03 m/s under administration of The Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.

1.2. Đối tượng áp dụng

1.2. Regulated entities

- Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

- Organizations carrying out occupational safety inspection;

- Các kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

- Occupational safety inspectors

2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

2. REFERENCES

- TCVN 4244 : 2005, Thiết bị nâng - Thiết kế chế tạo và kiểm tra kỹ thuật;

- TCVN 4244:2005, Lifting appliances – Design construction and survey;

- TCVN 9361:2012, Công tác nền móng - Thi công nghiệm thu;

- TCVN 9361:2012, Foundation works - Check and acceptance;

- TCXD 170 : 2007, Kết cấu thép gia công, lắp ráp và nghiệm thu yêu cầu kỹ thuật;

- TCXD 170:2007, Steel structures – Fabrication, assembly, check and acceptance – Technical requirements;

- QCXDVN 05: 2008/BXD, Nhà ở và công trình công cộng- An toàn sinh mạng và sức khỏe;

- QCXDVN 05:2008/BXD, Dwellings and Public Buildings - Occupational Health and Safety;

- TCVN 5638:1991, Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản;

- TCVN 5638:1991, Evaluation of quality of building and installation activities – Basic principles.

- CAN/CSA- Z267-00, Các quy định về an toàn thiết bị vui chơi;

- CAN/CSA - Z267-00, Safety codes for amusement rides and devices;

- TCVN 9358 : 2012 Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung;

- TCVN 9358:2012 Installation of equipment earthing system for industrial projects - General requirements;

- TCXDVN 9385:2012: Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;

- TCXDVN 9385:2012: Protection of structures against lightning - Guide for design, inspection and maintenance;

- Tiêu chuẩn GB8408: 2008, An toàn thiết bị vui chơi giải trí.

- Standard GB 8408: 2008, Amusement device safety code

Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại Quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.

In the cases where national technical standards and regulations referred to in this document are amended or replaced, regulations of the latest documents shall apply.

Việc kiểm định kỹ thuật an toàn tầu lượn cao tốc có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.

Other standards may be applied to roller coaster safety inspection at the request of its manufacturer or owner if such standards contain the same or higher safety criteria than those in the national standards referred to in this document.

3. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

3. TERMS AND DEFINITIONS

Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:

In addition to terms in the above invoked and referenced documents, the following terms are used in description of this procedure:

3.1. Tàu lượn cao tốc:

3.1. Roller coaster:

Là dạng tàu sử dụng động năng, thể năng ban đầu để trượt trên một hệ đường ray cố định. Tàu được lắp trên ray chỉ cho di chuyển theo phương đường ray và khống chế các phương di chuyển khác.

An amusement ride in which a train use initial kinetic energy or potential energy to move on a rail system. The train is fixed on a rail for traveling only along the rail and without travelling in other directions.

3.2. Tải danh định:

3.2. Nominal load:

Là tải trọng tính cho một người: 90 kg

Nominal load is 90 kg, which is equivalent to a person

3.3. Tải thử:

3.3 Dummy load:

Là vật thể có hình dáng kích thước phù hợp để thử tải, có mức tải trọng bằng 100% hoặc 110% tải danh định.

A dummy load is an object with a suitable shape and size for loaded test, which has the weight of 100% or 110% of the nominal load.

3.4. Tàu lượn cao tốc cho trẻ em:

3.4. Roller coaster for children;

Chiều cao tối đa của người tham gia không vượt quá 1375 mm.

Maximum height of a rider is 1375 mm.

3.5. Tàu lượn cao tốc cho người lớn:

3.5. Roller coaster for adults:

Chiều cao tối thiểu của người tham gia là 1320 mm

Minimum height of a rider is 1320 mm

3.6. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:

3.6. First safety inspection:

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp, đặt trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.

First safety inspection is inspection of safety of the ride according to national technical standards and technical safety standards after its installation and before its first use.

3.7. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:

3.7. Periodic safety inspection:

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

Periodic safety inspection is inspection of safety of the ride according to national technical standards and technical safety standards after expiration of the last safety inspection result.

3.8. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:

3.8. Unscheduled safety inspection:

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:

Unscheduled safety inspection is inspection of safety of the ride according to national technical standards and technical safety standards and will be carried out:

- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị;

- after a repair or upgrade that affects the safety of the ride;

- Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;

- after relocation of the ride; and

- Khi có yêu cầu của cơ sở sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền

- at the request of the owner or a competent authority.

4. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH

4. INSPECTION STEPS

Khi kiểm định kỹ thuật an toàn phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:

Safety inspection shall be carried out in the following order:

- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch của tàu lượn;

- Inspection of the profile of the roller coaster;

- Kiểm tra bên ngoài;

- External inspection;

- Kiểm tra kỹ thuật - Thử không tải;

- Technical inspection – No-load test;

- Các chế độ thử tải - Phương pháp thử;

- Loaded test – Test methods;

- Kiểm tra quá trình cứu hộ khi xẩy ra sự cố;

- Inspection of rescue process in case of an accident;

- Xử lý kết quả kiểm định.

- Processing inspection result.

Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.

Note: only take the next step if the previous step is passed. The result of each step shall be recorded according to the form in the Appendix 1 and retained by the inspecting organization.

5. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH

5. INSPECTION EQUIPMENT

Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định.

Inspection equipment shall be inspected and calibrated in accordance with regulations and law.

Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định gồm:

Inspection equipment includes:

- Máy kinh vĩ;

- Altometer;

- Tốc độ kế (máy đo tốc độ);

- Speedometer;

- Thiết bị đo khoảng cách;

- Distance measuring equipment

- Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học;

- Geometric inspection equipment;

- Thiết bị đo cường độ ánh sáng;

- Photometer;

- Lực kế hoặc cân treo;

- Force meter and hand scale;

- Thiết bị đo điện trở cách điện;

- Insulation resistance meter;

- Thiết bị đo điện trở tiếp địa;

- Ground resistance tester

- Thiết bị đo điện vạn năng;

- Multimeter

- Ampe kìm;

- Clamp meters;

- Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy (nếu cần);

- Nondestructive flaw detector (if necessary);

- Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại bằng phương pháp siêu âm (nếu cần);

- Ultrasonic thickness meter (If necessary);

- Máy thủy bình (nếu cần).

- Automatic level (if necessary)

6. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH

6. CONDITIONS FOR INSPECTION

Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

The inspection must not be carried out unless the following conditions are met:

6.1. Thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.

6.1 The ride is ready for inspection.

6.2. Hồ sơ, tài liệu của thiết bị phải đầy đủ.

6.2 Documents about the ride are adequate.

6.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.

6.3 The inspection is not affected by weather.

6.4. Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thiết bị.

6.4. Occupational safety and occupational hygiene operation of the ride are met.

7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH

7. PREPARATION FOR INSPECTION

7.1. Trước khi tiến hành kiểm định thiết bị, tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.

7.1. Before carrying out the inspection, the inspecting organization and the owner shall reach an agreement on an inspection plan and prepare for the inspection and assign staff to participate in and witness the inspections.

7.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị:

7.2 Inspect the profile of the ride, which consists of the following documents;

Căn cứ vào các chế độ kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:

The documents to be inspected vary according to the inspection. To be specific:

7.2.1. Khi kiểm định lần đầu phải xem xét các hồ sơ sau:

7.2.1 Regarding first inspection:

- Lý lịch, hồ sơ của tàu lượn cao tốc lưu ý xem xét các tài liệu sau:

- The profile of a roller coaster, which consists of the following documents:

+ Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn;

+ Certificates of the metals used for the ride and welding;

+ Tính toán sức bền các bộ phận chịu lực;

+ Calculation of strength of load-bearing parts;

+ Bản vẽ cấu tạo ghi đủ các kích thước chính;

+ Structural drawings which specify all main dimensions;

+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa.

+ Guidelines for operation and maintenance.

- Hồ sơ xuất xưởng của tàu lượn cao tốc:

- Release documents:

+ Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn;

+ Certificates of the metals used for the ride and welding;

+ Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn;

Welding joint inspection result;

+ Biên bản nghiệm thử xuất xưởng;

+ Commissioning record;

+ Hồ sơ hoàn công;

+ As-built document;

- Các báo cáo kết quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm điện trở cách điện, thiết bị bảo vệ (nếu có).

- Reports on calibration of measurement equipment; record on inspection of insulation resistance and protective devices (if any).

- Hồ sơ kết quả đo các thông số an toàn thiết bị, các hệ thống có liên quan: hệ thống nối đất, hệ thống chống sét, hệ thống điện và các hệ thống bảo vệ khác.(hồ sơ thiết kế theo tài liệu của nhà chế tạo hoặc thiết kế được phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền)

- Documents on safety measurement results of equipment and relevant systems: earthing, lightning protection, electricity and other protective systems (drafted according to the manufacturer’s documents or documents approved by competent authorities)

- Hồ sơ kết cấu nền móng: Hồ sơ nghiệm thu phần móng (thiết kế được phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền, bản vẽ hoàn công và các kết quả thử nghiệm nếu có).

- Documents on foundation: Documents on foundation commissioning (the design approved by competent authorities, as-built drawings and other testing results, if any).

- Hồ sơ lắp đặt: bản vẽ hoàn công, biên bản nghiệm thu kỹ thuật.

- Documents on installation: as-built drawings, commissioning record

- Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định.

- Certificate of conformity issued by authorized organizations in accordance with regulations and law.

7.2.2. Khi kiểm định định kỳ phải xem xét các hồ sơ sau:

Regarding periodic inspection:

- Lý lịch, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm định lần trước;

- The previous profile, inspection record and inspection result;

- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).

- Documents on the use, operation and maintenance of the ride; inspection record (if any).

7.2.3. Khi kiểm định bất thường phải xem xét các hồ sơ sau:

Regarding unscheduled inspection:

- Trường hợp cải tạo, sửa chữa: hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa, biên bản nghiệm thu sau cải tạo, sửa chữa.

- In case of upgrade or repair: documents on design and renovation, repair and commissioning record.

- Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: cần xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt.

- In case of relocation: installation documents.

- Biên bản kiểm tra của cơ quan chức năng (nếu có).

- The inspection record issued by competent authority (if any).

Đánh giá: Kết quả hồ sơ đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các quy định mục 7.2 của quy trình này. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.

The result is considered satisfactory if the documents are adequate and requirements specified in 7.2. are satisfied. If the inspection result is unsatisfactory, the owner shall take remedial actions.

7.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.

7.3. Prepare suitable and adequate equipment for inspection.

7.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.

7.4. Develop measures for ensuring safety and reach an agreement with the owner before inspection. Provide adequate personal protective equipment to ensure safety during the inspection.

8. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH

8. INSPECTION PROCESS

Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:

An inspection shall be carried out in the following order:

8.1. Kiểm tra bên ngoài:

External inspection:

8.1.1. Kiểm tra phần kết cấu:

8.1.1. Inspect the structure:

- Kiểm tra phần móng, các trụ đỡ và liên kết giữa chúng.

- Inspect the foundation, supports and their connection.

- Kiểm tra các mối ghép liên kết các bộ phận trong hệ thống bằng các dụng cụ chuyên dùng.

- Inspect the joints connecting the parts in the system by specialized tools.

- Các mối hàn quan trọng như ray, giá đỡ, kết cấu chịu lực chính phải được kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy (thử thẩm thấu, siêu âm hay chụp phim).

- Use nondestructive testing methods (penetration testing, ultrasound, or radiography) to inspect important welding joints such as those of the rail, the support, main bearing structure.

8.1.2. Kiểm tra hệ dẫn động:

8.1.2. Inspection of the propelling system:

- Tốc độ dài tại cabin phải tuân thủ: Không quá 45 km/h đối với tàu lượn dành cho người lớn và không quá 16 km/h đối với tàu lượn dành cho trẻ em.

- Maximum linear velocity at the cabin: 45km/h for roller coasters for adults and 16km/h for roller coasters for children.

- Kiểm tra các thông số của hệ dẫn động bằng các thiết bị chuyên dùng.

- Inspect parameters of the propelling system with specialized equipment.

- Kiểm tra và đánh giá điện trở cách điện động cơ căn cứ theo cấp điện áp, cụ thể:

- Inspect insulation resistance of the engine at various voltage levels:

Điện áp định mức (V)

Nominal voltage

Nominal voltage

Testing voltage.

Insulation resistance

≤250

250

≥0.25

≤500

500

≥0.5

>500

1000

≥1.0

- Kiểm tra cơ cấu, bộ phận truyền động của hệ thống dẫn động tàu lên để đạt thế năng cần thiết.

- Inspect the transmission parts of the propelling system, which generates necessary potential energy.

- Kiểm tra các hệ thống phanh.

- Inspect the brake systems.

8.1.3. Kiểm tra toa tàu:

8.1.3. Inspection of cars:

- Kiểm tra nhãn mác tại toa tàu: số lượng người tối đa, tải trọng tối đa.

- Inspection of labels in each car, maximum capacity and load.

- Kiểm tra kết cấu toa tàu.

- Structure of the cars.

- Kiểm tra hệ bánh xe.

- Wheels.

- Kiểm tra ghế ngồi của hành khách.

- Riders’ seats.

- Kiểm tra gông bảo hiểm và dây an toàn trên xe.

- Inspect the restraints and seat belts.

- Kiểm tra cơ cấu an toàn chống gãy trục bánh xe và văng toa tàu ra khỏi đường ray trong quá trình chuyển động.

- Inspection of the safety mechanism that prevent the axles from breaking, which may results in derailment.

- Kiểm tra kết cấu nối ghép chính và dự phòng giữa các toa xe.

- Inspect the main and spare connections between the cars.

8.1.4. Kiểm tra nhà ga và hệ thống điện:

8.1.4 Inspect the station and electrical systems, including:

- Kiểm tra các lan can, biển báo.

- The handrails and signs.

- Kiểm tra mái che.

- Inspect the roof.

- Kiểm tra phòng điều khiển

- Inspect the control room

- Kiểm tra sàn đỗ, lối tiếp cận từ sàn đỗ tới các toa tàu

- Inspect the parking floor and access from parking lot to the cars

- Kiểm tra việc bố trí đường điện

- Inspect the power supply layout

- Kiểm tra hệ thống nối đất, nối không bảo vệ thiết bị điện: giá trị đo không lớn hơn 4,0 Ω.

- Inspect the earthing system: ≤ 4.0 Ω

- Kiểm tra mạch điều khiển.

- Inspect the control circuits.

- Kiểm tra thiết bị chiếu sáng.

- Inspect the lighting equipment.

- Kiểm tra hệ thống chống sét của thiết bị: giá trị đo không lớn hơn 10 Ω.

- Inspection of lightning protection system: ≤10 Ω.

- Phải đảm bảo quy định hiện hành về phòng cháy, chữa cháy.

- Inspect the compliance with applicable regulations on fire protection.

8.1.5. Kiểm tra các hệ thống an toàn:

8.1.5. Inspect the safety systems:

- Kiểm tra các khóa an toàn lắp trên toa xe.

- Inspect the safety lock in the cars.

- Kiểm tra dây an toàn.

- Inspect the seatbelts.

- Kiểm tra hệ thống chuông báo, tín hiệu điều khiển.

- Inspect the alarm system and signalling system.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật; các bộ phận làm việc theo đúng tính năng thiết kế và đáp ứng yêu cầu mục 8.1.

The result is considered satisfactory if no damage or defect is found, all parts are working as designed and the requirements in section 8.1 are met.

8.2. Kiểm tra kỹ thuật - Thử không tải:

No-load testing:

- Kiểm tra điện trở cách điện của thiết bị.

- Inspection of insulation resistance of the ride.

- Thử không tải chỉ được tiến hành sau khi kiểm tra bên ngoài đạt yêu cầu.

- No-load testing shall be run only when external inspection is done and the result is satisfactory.

- Cho thiết bị chạy thử không tải 3 vòng, kiểm tra các thông số và tính năng của thiết bị.

- Run the ride 3 rounds without load, and then check its parameters and features.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của thiết bị khi thử hoạt động đúng thông số và tính năng thiết kế không phát hiện các hiện tượng bất thường.

The inspection result is satisfactory if the parameters are corrects, and all functions work as designed without signs of errors.

8.3. Thử quá tải - Phương pháp thử:

8.3 Overload testing:

- Tải thử 110% tải định mức.

- Test at 110% of normal load.

- Tải định mức của toa tầu bằng tải thử nhân sức chứa.

- Load norm of a car equals its testing load multiplied by capacity.

- Tùy theo bố trí của các toa xe, chọn chất tải thử để tạo sự lệch tải ngẫu nhiên trên đoàn tàu về cả 4 phía (lệch tải về phía trước, phía sau, bên trái, bên phải). Tại mỗi vị trí lệch tải cho thiết bị chạy thử 3 vòng để đánh giá, kiểm tra sự vận hành của hệ thống, chú ý kiểm tra kỹ các cơ cấu, bộ phận ở vị trí chịu lực bất lợi.

- Based on distribution of cars, load them to create random imbalance of the train in all 4 directions (front, rear, left, right). Each time imbalance is created, run the ride 3 rounds to evaluate its operation. Pay attention to the parts bearing heavier load.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi hệ thống hoạt động ổn định, không có biểu hiện bất thường hoặc hư hỏng ảnh hưởng đến độ an toàn của hệ thống, toa tàu dừng đúng vị trí.

The inspection result is considered satisfactory if the ride operates stably without signs of errors or damage affecting its safety and cars stop at to correct position.

8.4. Kiểm tra thử cứu hộ:

Inspection of rescue function:

- Cho hệ thống hoạt động ở 100% tải định mức ở các vị trí bất lợi nhất để các biện pháp cứu hộ và thao tác của nhân viên cứu hộ. Kiểm tra việc tháo gỡ các cơ cấu an toàn để đưa hành khách về nhà ga an toàn.

- Run the ride at 100% of at the positions that are most difficult for the rescue staff. Inspect the removal of the safety parts to take riders back to the station safely.

- Khi hệ thống có sử dụng máy phát điện dự phòng và bình ắc quy để tháo gỡ các cơ cấu an toàn đưa khách về nhà ga, phải kiểm tra hoạt động của máy phát dự phòng và khả năng trữ điện của bình ắc quy.

- Inspect the backup power generator and batteries that are used for removal of safety parts if they are available.

9. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

9. PROCESSING INSPECTION RESULTS

9.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.

9.1 Prepare an inspection record which contains sufficient information according to the form in the Appendix 02 hereto attached.

9.2. Thông qua biên bản kiểm định:

9.3. Approve the inspection record:

Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:

Mandatory participants in the process of approving the inspection record:

- Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;

- The representative or a person authorized by the ride owner;

- Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;

- A witness;

- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

- The inspector.

Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.

When the record is approved, the inspectors, the witness, and the representative or a person authorized by the ride owner shall append their signatures and seals (if any) on the record The record shall be made into 02 copies, one for each party.

9.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của tàu lượn cao tốc (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).

9.3. Write the brief inspection result to the profile of the roller coaster (including full names of inspectors and the date of inspection).

9.4. Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định tàu lượn cao tốc đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho tàu lượn cao tốc. Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.

9.4. Put on the inspection stamp: if the inspection result of a roller coaster is satisfactory, inspectors shall put an inspection stamp on it at a noticeable position.

9.5. Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định:

9.5. Issuance of certificate of inspection results:

9.5.1. Khi tàu lượn cao tốc có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho tàu lượn cao tốc trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.

9.5.1. If the inspection result is satisfactory, the inspecting organization shall issue the certificate of inspection results to the roller coaster within 5 working days from the day on which the inspection record is approved.

9.5.2. Khi tàu lượn cao tốc có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước nêu tại mục 9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do tàu lượn cao tốc không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng tàu lượn cao tốc.

9.5.2. If the inspection result is not satisfactory, only the steps in 9.1 and 9.2 shall be taken and the inspection record must specify the explanation for unsatisfactory result, necessary remedial actions and a deadline for taking such actions. The inspection shall be sent to the employment authority of the area where the roller coaster is located.

10. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH

10. INSPECTION INTERVAL

10.1. Thời hạn kiểm định định kỳ tàu lượn cao tốc là 03 năm. Đối với tầu lượn cao tốc sử dụng trên 6 năm thời hạn kiểm định định kỳ là 02 năm.

10.1 A roller coaster has to be inspected every 3 years. For roller coaster that has been used for more than 6 years, it has to be inspected every 2 years.

Lưu ý: Sau mỗi 01 năm sử dụng, cơ sở phải tiến hành kiểm tra định kỳ ở các chế độ: kiểm tra bên ngoài, thử không tải và thử cứu hộ (theo các khoản 1, 2 và 4, Mục 8 của quy trình này).

Notice: The following inspection tasks shall be carried out on an annual basis: external inspection, no-load testing and rescue testing (according to Clause 1, 2 and 4 of Section 8 of this procedure).

10.2. Trường hợp nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở về thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo đề nghị của nhà chế tạo hoặc cơ sở.

10.2. In the case where a shorter interval is demanded by the manufacturer or owner, such interval shall apply.

10.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

10.3. If the inspection interval is shortened, the inspector shall provide explanation in the inspection record

10.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.

10.4. If the inspection interval is specified in national technical regulations, such regulations shall apply.