QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN TỜI TAY
PROCEDURES FOR TECHNICAL INSPECTION OF SAFETY OF HAND WINCHES
QTKĐ: 16- 2016/BLĐTBXH
QTKD: 16- 2016/BLDTBXH
Lời nói đầu
Foreword
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn Tời tay do Cục An toàn lao động chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT- BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
Procedures for inspection of technical safety of hand winches are drafted by the Department of Work Safety and promulgated together with the Circular No. 54/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016 of the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN TỜI TAY
PROCEDURES FOR TECHNICAL INSPECTION OF SAFETY OF HAND WINCHES
1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. SCOPE AND REGULATED ENTITIES
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1. Scope
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất thường đối với tời tay có tải trọng từ 1.000kg trở lên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Such procedures shall be used for first, periodic and unscheduled inspection of hand winches with a load capacity of 1,000kg or more under state management of the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2. Regulated entities
- Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Organizations carrying out occupational safety inspection;
- Các kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
- Occupational safety inspectors.
2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN.
2. NORMATIVE REFERENCES
- TCVN 4244:2005, Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.
- TCVN 4244:2005, Lifting appliances - Design construction and survey.
- TCVN 5207:1990, Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn chung.
- TCVN 5207:1990, Loading crane - Safety requirements.
- TCVN 5864:1995, Thiết bị nâng - Cáp thép, tang, ròng rọc, xích và đĩa xích.
- TCVN 5864:1995, Lifting appliances - Wire ropes, drums, pulleys, chains and chain wheels.
- TCVN 9385:2012 Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.
- TCVN 9385:2012, Protection of structures against lightning - Guide for design, inspection and maintenance.
- QCVN 7: 2012/BLĐTBXH, Quy chuẩn Quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng.
- QCVN 7: 2012/BLDTBXH, National technical regulation on safe work of lift appliances;
Trong trường hợp các tài liệu viện dẫn nêu trên có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
In the cases where the abovementioned normative references are amended or replaced, regulations of the latest references shall apply.
Việc kiểm định kỹ thuật an toàn tời tay có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, cơ sở chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.
Other standards may be applied to hand winches at the request of their user or manufacturer if such standards contain the same or higher safety criteria than those in the national standards referred to in this document.
3. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
3. TERMS AND DEFINITIONS
Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:
For the purposes of this document, the terms and definitions given in the abovementioned normative references and the following shall apply:
3.1. Tời tay:
3.1. “hand winch”
Tời tay là cơ cấu nâng dẫn động bằng tay, bao gồm một bộ truyền cơ khí dẫn động tang hoặc đĩa xích dùng để nâng hoặc kéo tải. Tời có thể hoạt động độc lập như một thiết bị hoàn chỉnh riêng hoặc đóng vai trò một bộ phận của các thiết bị nâng phức tạp khác.
means a hand-operated lifting mechanism, consisting of a drum or chain wheel drive transmission used to lift or pull loads. The winch can be operated as stand-alone equipment or as a part of other complex lifting equipment.
3.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:
3.2. “first safety inspection”
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.
means the inspection of technical safety of equipment according to national technical standards and technical safety standards after its installation and before its first use.
3.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:
3.3. “periodic safety inspection”
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
means the inspection of technical safety of equipment according to national technical standards and technical safety standards after expiration of the last safety inspection result.
3.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:
3.4. “unscheduled safety inspection”
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn trong các trường hợp sau:
means the inspection of technical safety of equipment according to national technical standards and technical safety standards and will be carried out:
- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị;
- after a repair, upgrade or renovation that affects the safety of equipment;
- Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;
- after change of the location of installation;
- Khi có yêu cầu của cơ sở sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền.
- at the request of the user or a competent authority.
4. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH
4. INSPECTION STEPS
Khi kiểm định kỹ thuật an toàn tời tay phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:
Safety inspection shall be carried out in the following order:
- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch của thiết bị;
- Inspection of the equipment profile/documents;
- Kiểm tra bên ngoài;
- External inspection;
- Kiểm tra kỹ thuật- Thử không tải;
- Technical inspection - No-load test;
- Các chế độ thử tải- Phương pháp thử;
- Load test - Test methods;
- Xử lý kết quả kiểm định.
- Inspection result processing.
Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 của Quy trình này và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
Note: Only take the next step if the equipment passes the test in the previous step. The result of each step shall be documented according to the form in the Appendix 01 and retained by the inspecting organization.
5. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
5. INSPECTION EQUIPMENT
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định gồm:
Inspection equipment shall be inspected and calibrated in accordance with regulations. Inspection equipment includes:
- Tốc độ kế (máy đo tốc độ);
- Altimeter (speedometer);
- Thiết bị đo khoảng cách;
- Distance measuring equipment;
- Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học;
- Geometric inspection equipment;
- Lực kế hoặc cân treo.
- Dynamometer or hanging scale.
6. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH
6. CONDITIONS FOR INSPECTION
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
The inspection must not be carried out unless the following conditions are met:
6.1. Thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
6.1. The equipment is at the ready for inspection.
6.2. Hồ sơ, tài liệu của thiết bị phải đầy đủ.
6.2. Documents about the equipment are adequate.
6.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.
6.3. The inspection is not affected by environment or weather.
6.4. Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thiết bị.
6.4. Requirements concerning occupational safety and health are met.
7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH
7. PREPARATION FOR INSPECTION
7.1. Trước khi tiến hành kiểm định tời tay, tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.
7.1. Before carrying out the inspection, the inspecting organization and the user shall reach an agreement on an inspection plan and prepare for the inspection and assign staff to participate in and witness the inspection.
7.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị:
7.2. Inspect the equipment profile and documents.
Căn cứ vào hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:
The following documents shall be inspected according to inspection regulations:
7.2.1. Khi kiểm định lần đầu:
7.2.1. Regarding first inspection:
- Lý lịch, hồ sơ của tời tay lưu ý xem xét các tài liệu sau (Theo QCVN 07:2012/BLĐTBXH):
- Equipment profile/documents, especially the following documents (under QCVN 07:2012/BLDTBXH):
+ Tính toán sức bền các bộ phận chịu lực (nếu có);
+ Calculation of strength of load-bearing parts (if any);
+ Bản vẽ ghi đủ các kích thước chính;
+ Drawing which specify all main dimensions;
+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa.
+ Guidelines for operation and maintenance.
+ Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn (Theo 3.1.2 TCVN 4244: 2005);
+ Certificates of fabricated metal and weld metal (under 3.1.2 of TCVN 4244 : 2005);
+ Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn (Theo 3.3.4 TCVN 4244: 2005);
+ Results of inspection of quality of weld joints (under 3.3.4 of TCVN 4244: 2005);
+ Các kết quả thử nghiệm xuất xưởng.
+ Factory acceptance test results.
- Các báo cáo kết quả, biên bản kiểm tra chống sét, (nếu có);
- Reports on results of and records on inspection of lightning protection (if any);
- Hồ sơ lắp đặt;
- Installation documents;
7.2.2. Khi kiểm định định kỳ:
7.2.2. Regarding periodic inspection:
- Lý lịch, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm định lần trước;
- The previous profile, inspection record and inspection result report;
- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
- Documents on the use, operation and maintenance of the equipment; inspection record (if any).
7.2.3. Khi kiểm định bất thường:
7.2.3. Regarding unscheduled inspection:
- Trường hợp cải tạo, sửa chữa: hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa, biên bản nghiệm thu sau cải tạo, sửa chữa;
- In case of renovation or repair: documents on renovation or repair and commissioning record;
- Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: cần xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt;
- In case of relocation: installation documents;
- Biên bản kiểm tra của cơ quan chức năng (nếu có).
- The inspection record issued by competent authority (if any).
Đánh giá: Kết quả hồ sơ đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các quy định của QCVN 07:2012/BLĐTBXH. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.
The document inspection result is satisfactory if the documents are adequate and the regulations of QCVN 07:2012/BLDTBXH are observed. If the result is unsatisfactory, the user shall take remedial actions.
7.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
7.3. Prepare suitable and adequate equipment for inspection.
7.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.
7.4. Develop measures for ensuring safety and reach an agreement with the user before inspection. Provide adequate personal protective equipment to ensure safety during the inspection.
8. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH
8. INSPECTION PROCESS
Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:
An inspection shall be carried out in the following order:
8.1. Kiểm tra bên ngoài:
8.1. External inspection:
8.1.1. Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị, bảng hướng dẫn nội quy sử dụng, hàng rào bảo vệ, mặt bằng, khoảng cách và các biện pháp an toàn, các chướng ngại vật cần lưu ý trong suốt quá trình tiến hành kiểm định; sự phù hợp của các bộ phận, chi tiết và thông số kỹ thuật của thiết bị so với hồ sơ, lý lịch.
8.1.1. Check the installation location, electrical system, instruction manual, protective fences, ground, distance and safety measures, notable obstacles during inspection; conformity of parts and specifications of the equipment with those specified in the profile/documents.
8.1.2. Xem xét lần lượt và toàn bộ các cơ cấu, bộ phận của tời tay, đặc biệt chú trọng đến tình trạng các bộ phận và chi tiết sau:
8.1.2. Check all mechanisms or parts of the lifting equipment individually, pay particular attention to the condition of the following parts:
- Kiểm tra liên kết giữa tời tay với vị trí đặt tời (theo đúng hướng dẫn của nhà chế tạo);
- Connection between the hand winch and the winch location (according to the manufacturer’s instructions);
- Kết cấu kim loại, tay quay của tời tay, các mối hàn, mối ghép đinh tán (nếu có), mối ghép bulông của kết cấu kim loại, sàn và che chắn; (theo phụ lục 1; 2; 6 TCVN 4244: 2005);
- Metal structure and crank of the winch, welds, riveted joints (if any), bolted joints of the metal structure, platform and covers; (according to the Appendices 1, 2 and 6 of TCVN 4244: 2005);
- Móc và các chi tiết của ổ móc (Phụ lục 13A,13B,13C TCVN 4244: 2005);
- Hooks and parts of hooks (Appendices 13A, 13B and 13C of TCVN 4244: 2005);
- Cáp và các bộ phận cố định cáp (Đáp ứng yêu cầu của nhà chế tạo hoặc tham khảo Phụ lục 18C, 21 TCVN 4244: 2005);
- Wire ropes and parts used to fix wire ropes (meeting the manufacturer's requirements or refer to Appendices 18C and 21 of TCVN 4244: 2005);
- Puly, trục và các chi tiết cố định trục ròng rọc (Phụ lục 19A, 20A, 20B TCVN 4244 : 2005);
- Pulleys, shafts and pulley shaft fixing parts (Appendices 19A, 20A and 20B of TCVN 4244: 2005);
- Tang kiểm tra và đánh giá theo mục 1.5.3.1.1 TCVN 4244: 2005;
- Drum inspected and assessed according to 1.5.3.1.1 of TCVN 4244: 2005;
- Phanh (cóc hãm hoặc cơ cấu tự hãm);
- Brakes (parking pawls or automatic braking mechanism);
- Xích và đĩa xích (Mục 3,4 TCVN 5864:1995).
- Chain and chain wheel (3,4 of TCVN 5864:1995).
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi thiết bị được lắp đặt theo đúng hồ sơ kỹ thuật, không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật thiết bị và đáp ứng các yêu cầu của mục 8.1.
The equipment passes the test if it is installed according to the technical documents, no damage or defect is found and the requirements in section 8.1 are met.
8.2. Kiểm tra kỹ thuật - Thử không tải:
8.2. Technical inspection - No-load test:
- Tiến hành thử không tải: tất cả các cơ cấu, các thiết bị an toàn, phanh, khóa hãm;
- Conduct no-load tests of all structures, safety devices, brakes, clips;
- Các phép thử trên được thực hiện không ít hơn 03 (ba) lần.
- Conduct the abovementioned tests at least 03 (three) times.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của thiết bị khi thử hoạt động đúng thông số và tính năng thiết kế; đáp ứng các quy định tại mục 8.2.
The equipment passes the test if its mechanisms and safety devices operate according to their specifications and design and satisfy the regulations set out in 8.2.
8.3. Các chế độ thử tải - Phương pháp thử:
8.3. Load test - Test methods:
8.3.1. Thử tĩnh:
8.3.1. Static test:
- Tải thử: 125% SWL (SWL là tải trọng làm việc an toàn và không lớn hơn tải trọng thiết kế)
- Test load: 125% of SWL (the safe working load must not be greater than the design load)
- Thử tĩnh tời tay được thực hiện theo mục 4.3.2- TCVN 4244: 2005.
- Conduct the static test according to 4.3.2 of TCVN 4244: 2005.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi trong 10 (mười) phút treo tải, tải không trôi, sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận của thiết bị không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác (mục 4.3.2- TCVN 4244 : 2005).
The equipment passes the test if the load remains constant while it is being held for 10 (ten) minutes and after the load is lowered, the structures and parts of equipment have no crack, deformation or other damage (according to 4.3.2 of TCVN 4244-2005).
8.3.2. Thử động:
8.3.2. Dynamic test:
- Thử động tời tay phải tiến hành với tải thử 110% SWL. Tiến hành nâng và hạ tải đó không ít hơn 03 (ba) lần và phải kiểm tra hoạt động của tất cả các cơ cấu khác ứng với tải đó;
- Conduct a dynamic test at 110% of SWL. Hoist and lower the load three times and check operation of other structures bearing such load;
- Thử động tời tay căn cứ vào loại thiết bị và được thực hiện theo các mục 4.3.2- TCVN 4244:2005.
- Conduct the dynamic load test according to the type of equipment and 4.3.2 of TCVN 4244: 2005.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và bộ phận của thiết bị hoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của các Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng hoặc các hư hỏng khác.
The equipment passes the test if its structure and parts operate according to the design, the requirements specified by the applicable technical regulations are met and no crack, deformation or other damage is found.
9. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
9. INSPECTION RESULT PROCESSING
9.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.
9.1. Prepare an inspection record which contains sufficient information according to the form in the Appendix 02 enclosed herewith.
9.2. Thông qua biên bản kiểm định:
9.2. Approve the inspection record:
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
Mandatory participants in the process of approving the inspection record:
- Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;
- The representative of the user or a person authorized by the user;
- Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;
- A witness;
- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.
- The inspectors.
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 (một) bản.
When the record is approved, the inspector, the witness, and the representative of the user or a person authorized by the user shall append their signatures and seals (if any) on the record. The record shall be made into two (02) copies, each party shall keep 01.
9.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của tời tay (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).
9.3. Write the brief inspection result to the profile of the equipment (including full names of the inspectors and the date of inspection).
9.4. Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định tời tay đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị. Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.
9.4. Put on the inspection stamp: if the equipment passes the test, the inspector shall put an inspection stamp on it at a noticeable position.
9.5. Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định:
9.5. Issuance of certificate of inspection results:
9.5.1. Khi tời tay có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho tời tay trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.
9.5.1. If the hand winch passes the test, the inspecting organization shall issue the certificate of inspection result to the equipment within 05 working days from the date on which the inspection record is approved.
9.5.2. Khi tời tay có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước nêu tại mục 9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do tời tay không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng tời tay.
9.5.2. If the hand winch fails the test, only the steps in 9.1 and 9.2 shall be taken and the inspection record must specify the explanation for failed result, necessary remedial actions and a deadline for taking such actions. The inspection record shall be sent to the employment authority of the area where the hand winch is installed and located.
10. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH.
10. INSPECTION INTERVAL
10.1. Thời hạn kiểm định định kỳ đối với tời tay lắp đặt cố định không quá 02 năm. Tời tay có thời gian sử dụng trên 10 năm, thời hạn kiểm định định kỳ không quá 01 năm.
10.1. An hand winch has to be inspected every 02 years. For the hand winch that has been used for more than 12 years, it has to be inspected every year.
Đối với tời tay làm việc có tính di động, thời hạn kiểm định định kỳ không quá 01 năm.
Regarding a mobile hand winch, it has to be inspected every year.
10.2. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở.
10.2. In the case where a shorter interval is demanded by the manufacturer or user, such interval shall apply.
10.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
10.3. If the inspection interval is shortened, the inspector shall specify explanation in the inspection record.
10.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia thì thực hiện theo quy định của Quy chuẩn đó.
10.4. If the inspection interval is specified in national technical regulations, such regulations shall apply.