Chương II
Chapter II
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG, CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
RIGHTS AND RESPONSIBILITIES OF EMPLOYEES, EMPLOYERS AND SOCIAL INSURANCE AGENCIES
Điều 18. Quyền của người lao động
Article 18. Rights of employees
1. Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
1. To participate in social insurance and enjoy social insurance regimes in accordance with this Law.
2. Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.
2. To be granted and manage social insurance books.
3. Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:
3. To fully and promptly receive pensions and social insurance allowances in one of the following forms:
a) Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;
a/ Directly from social insurance agencies or service organizations authorized by social insurance agencies;
b) Thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng;
b/ Via their deposit accounts opened at banks;
c) Thông qua người sử dụng lao động.
c/ Through employers.
4. Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây:
4. To enjoy health insurance in the following cases:
a) Đang hưởng lương hưu;
a/ Being on pension;
b) Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
b/ Taking leave on maternity allowance for childbirth or child adoption;
c) Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;
c/ Taking leave on monthly labor accident or occupational disease allowance;
d) Đang hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.
d/ Being on sickness allowance, for employees who suffer a disease on the Ministry of Health-issued list of diseases requiring long-term treatment.
5. Được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 của Luật này và đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; được thanh toán phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội.
5. To take medical assessment of their working capacity decrease, if they fall in the case specified at Point b, Clause 1, Article 45 of this Law and have their period of social insurance premium payment reserved; not to pay medical assessment costs if they are eligible to social insurance.
6. Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
6. To authorize others to receive pensions or social insurance allowances.
7. Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội; định kỳ hằng năm được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội; được yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
7. Every 6 months, to be provided by employers with information on the payment of social insurance premiums; every year, to have the payment of social insurance premiums certified by social insurance agencies; to request employers and social insurance agencies to provide information on the payment of social insurance premiums and enjoyment of social insurance.
8. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
8. To lodge complaints or denunciations or initiate lawsuits about social insurance in accordance with law.