Điều 208. Các hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công
Article 208. Prohibited acts before, during and after a strike
1. Cản trở việc thực hiện quyền đình công hoặc kích động, lôi kéo, ép buộc người lao động đình công; cản trở người lao động không tham gia đình công đi làm việc.
1. Obstructing employees exercising their right to strike; inciting, inducing or forcing employees to go on strike; preventing employee who do not take part in the strike from working.
2. Dùng bạo lực; hủy hoại máy, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động.
2. Use of violence; sabotaging equipment or assets of the employer.
3. Xâm phạm trật tự, an toàn công cộng.
3. Disrupting public order and security.
4. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động, người lãnh đạo đình công hoặc điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm công việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công.
4. Terminating employment contracts, disciplining or reassigning employees or strike leaders to other work or location workplace due to their preparation for or involvement in the strike.
5. Trù dập, trả thù người lao động tham gia đình công, người lãnh đạo đình công.
5. Retaliating, inflicting punishment against employees who take part in strike or against strike leaders.
6. Lợi dụng đình công để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
6. Taking advantage of the strike to commit illegal acts.