Nhiều doanh nghiệp phải chịu khoản chi phí lớn hàng năm do tổn thất điện năng trong quá trình sản xuất và phí phạt từ EVN. Việc sử dụng tụ bù điện 3 pha là giải pháp hiệu quả giúp giảm thiểu đáng kể các chi phí không mong muốn này. Để hiểu rõ hơn về cấu tạo, thông số kỹ thuật và cách áp dụng tụ bù 3 pha trong hệ thống điện, mời bạn tham khảo bài viết sau từ BTB Electric.
Tụ bù 3 pha là thành phần quan trọng trong tủ tụ bù công suất phản kháng hệ thống điện 3 pha. Cấu tạo của chúng gồm:
Thân vỏ: Có dạng hình trụ với hai lớp bảo vệ: lớp vỏ nhựa bên ngoài và lớp vỏ aluminum bên trong.
Tụ điện: Là tụ điện film polypropylene hoặc tụ điện khô. Bên trong chứa ba bản cực lá nhôm với lớp cách điện xen giữa. Ba đầu bản cực này nhô lên trên để đấu nối với nguồn điện.
Ngấn phòng nổ: Bao gồm vòng siết ngắt điện tự động, hoạt động khi quá tải để tránh cháy nổ tụ.
Trong hệ thống sử dụng các phụ tải mang tính cảm, dòng điện sẽ chậm pha so với điện áp dẫn đến hệ số công suất cosφ thấp. Tụ bù 3 pha sẽ bổ sung lượng công suất phản kháng cho hệ thống, từ đó nâng cao hệ số cosφ.
Lợi ích khi sử dụng tụ bù 3 pha hạ thế rất đa dạng và thiết thực:
Bù công suất phản kháng: Nâng cao hệ số cosφ theo quy định của điện lực, giúp tránh phải nộp phạt hàng tháng do hệ số cosφ thấp.
Giảm hóa đơn điện: Bổ sung công suất phản kháng giúp tiết kiệm chi phí điện hàng tháng do hao tổn trên đường dây dẫn. Ngoài ra, tăng tuổi thọ thiết bị điện làm giảm chi phí bảo dưỡng và sửa chữa.
Giảm hao tổn đường dây: Nâng cao hệ số cosφ giảm tiếng ồn và nhiệt lượng trên đường dây dẫn, từ đó giảm tổn hao điện áp.
Hạn chế sụt áp: Bù công suất phản kháng để tránh nguy cơ sụt áp do lệch pha, hạn chế lỗi trên các thiết bị điện và giúp hệ thống hoạt động ổn định hơn.
Tăng công suất truyền tải: Tụ bù 3 pha hạ thế giúp tăng công suất thực của máy biến áp và khả năng truyền tải điện trên dây dẫn, đảm bảo dòng điện luôn ổn định.
=>> Xem thêm: 3 phương pháp tính dung lượng tụ bù chính xác nhất