Các bạn thân mến, mình xin gửi đến các bạn ở bài viết này kiến thức chắc chắn các bạn sẽ gặp đó là các bạn hãy cùng mình tham khảo một số câu tiếng Nhật đậm chất Osaka và so sánh một số câu tiếng Nhật chuẩn và tiếng Osaka dưới đây nào.
Các bạn đã sẵn sàng chưa, chúng ta cùng bắt đầu nhé.
Đọc thêm:
>>Phân biệt cách dùng trợ từ tiếng Nhật の | こと.
>>Học tiếng Nhật có khó không, hãy cùng tôi tìm hiểu.
なんでやねん (nandeyanen) : Cái quái gì thế?
なんやこれ (nanyakore): Cái gì đây?
どしたん (doshitan): Sao đấy?
ええやん (ee yan): Không được hả?
おもろい (omoroi): Buồn cười nhỉ?
ありえへん (ariehen): Không thể tin được
なにいうてんねん (nani iu ten nen): Nói cái gì đấy?
もかりまっか (mokarimakka): Dạo này sao rồi?
まぼちぼちでんな (ma bochi bochi denna) Ừ thì, vẫn vậy
かまへん、かまへん (kamahen, kamahen) Không quan tâm, không quan tâm
ほんまーほんまごめんーほんまおおき (honma- honma gomen- honma ooki): thật không? Thật lòng xin lỗi, thật lòng cảm ơn
Bạn đang có nhu cầu học tiếng Nhật từ N5 - N3, luyện thi N5, N4, N3, học tiếng Nhật biên phiên dịch, luyện nghe nói với giáo viên người Nhật, luyện biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Nhật tại đường link sau nhé:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.
ほなまた (hona mata): hẹn gặp lại
あかんで (akan de): Dừng lại, không được
なんにしてんねん(nani shi ten nen): Làm cái gì đấy
Osaka - tokyou - tiếng việt
ちゃう(chau) ちがう(chigau) Khác
あかん(akan) だめ(dame) Không được
めっちゃ(meccha) とっても(tottemo) Rất, cực kì
わからへん(wakarahen) わからない(wakaranai) Không biết
あほ(aho) ばか(baka) Ngốc
ほんま(honma) ほんと(honto) Thật sự
おおきに(ookini) ありがとう(arigatou) Cảm ơn
Các bạn đã nắm được kiến thức mình chia sẻ ở trên đây rồi phải không, một số câu tiếng Nhật đậm chất Osaka, hãy lưu kiến thức về học và chia sẻ với bạn bè mình nữa nhé các bạn. Chúc các bạn luôn học tập chăm.
Nguồn bài viết: sites.google.com/site/trungtamtiengnhattaihanoi