Kiến thức bài 29 ngữ pháp N4 các bạn đã nắm và sử dụng được chưa ạ, bài viết này chúng ta cùng học bài 30 nhé các bạn. Kiến thức N4 các bạn mới bắt đầu học vì vậy hãy cố gắng, càng nắm vững nhanh càng giúp chúng ta sẽ trau dồi được nhiều kiến thức hơn nữa. Những ngữ pháp dưới đây mình nghĩ cũng đơn giản với các bạn, tranh thủ học ngoại ngữ khi chúng ta còn có thể nhé các bạn. Chúc các bạn luôn học tập tốt.
Đọc thêm:
>>Học tiếng Nhật ngữ pháp N4 trong Minna no Nihongo bài 29.
>>Ebook 24 quy tắc học Kanji tập 1| 2.
Diễn tả tình trạng có mục đích, kết quả của một hành động có chủ ý.
Ví dụ:
壁の上に 絵がかけてあります。
Trên tường có treo bức tranh.
テーブルの上に 本が 置いてあります。
Trên bàn có đặt quyển sách.
Diễn tả tình trạng có mục đích, kết quả của một hành động có chủ ý.
Ví dụ
お金は ベッドの下に しまってありますよ。
Tiền được cất dưới giường
Bạn có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Nhật tại:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.
Dùng để diễn tả việc hoàn thành một động tác hoặc hành vi cần thiết nào đó trước một thời điểm nhất định.
Ví dụ:
映画を見る前に、チケットを 書いておきます。
Trước khi đi xem phim thì tôi mua sẵn vé.
旅行の準備のため、荷物を かばんに 入れておきます。
Để sẵn hành lý vào túi sách trước khi đi du lịch.
明日の会議が ありますから、いすは そのままに しておきます。
Vì ngày mai có cuộc họp nên cứ để nguyên ghế như vậy.
Diễn tả một trạng thái, một hành động vẫn còn đang tiếp diễn.
Ví dụ:
もう午前1時半です、むしめはまだ 勉強している。
Đã 1 rưỡi sáng rồi, con gái vẫn còn đang học.
Để tóm tắt lại nội dung trước đó.
Ví dụ:
A: 来月から 大阪の社会に 転勤なんです。
B: それは おめでとうございます。
A: Từ tháng sau tôi chuyển đến làm việc ở trụ sở chính ở Osaka.
B: Thế thì xin chúc mừng anh.
Trên đây mình đã chia sẻ với các bạn kiến thức cần nắm được ở bài 30 trong Minna no Nihongo, các bạn hãy chăm chỉ học tập thật tốt nhé. Chúc các bạn thật thành công trên con đường gắn bó với Nhật ngữ.
Nguồn bài viết: sites.google.com/site/trungtamtiengnhattaihanoi/blog/