Bài viết này mình gửi đến các bạn 5 cách dùng trợ từ tiếng Nhật も dưới đây, chắc hẳn các bạn học tiếng Nhật cũng đã nắm được một số cách dùng trợ từ này và đã từng sử dụng.
Các bạn hãy xem 5 cách dùng trợ từ này ở dưới, các bạn đã sử dụng cách nào rồi nhé. Chúc các bạn luôn học tập chăm như những con ong làm việc để có một kết quả tốt sau quá trình học.
Đọc thêm:
>>Tham khảo một số câu tiếng Nhật đậm chất Osaka.
>>Giáo trình 1945 chữ Hán thông dụng trong tiếng Nhật.
例:はです。さんもです
Tôi là sinh viên . Anh Yamada cũng là sinh viên.
例:このパーティーには、ももいる
Trong bữa tiệc này có cả tiền bối có cả hậu bối.
Các bạn có nhu cầu học tiếng Nhật và đang tìm kiếm trung tâm dạy tiếng Nhật tốt nhất ở Hà Nội, học tiếng Nhật từ mới bắt đầu đến giao tiếp thành thạo, tiếng Nhật N5- N3, luyện thi tiếng Nhật N5, N4, N3, luyện nghe nói với giáo viên người Nhật, luyện tiếng Nhật biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Nhật tại link sau nhé:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.
例:こののリストだけをえるのに1もかかるの
Để nhớ mỗi cái danh sách từ vựng này mà mất cả tuần cơ à?
例:にをかけたが、もてくれなかった
Tôi gọi anh ấy 3 lần, nhưng anh ấy không nhấc máy dù chỉ 1 lần.
例:もうももっちゃったか
Tất cả mọi người, cả anh ta nữa cũng đi hết rồi à.
Kiến thức ở trên đây 5 cách dùng trợ từ tiếng Nhật も mình chia sẻ, các bạn đã nắm được bao nhiêu cách dùng trợ từ này rồi. Hãy lưu về học và chia sẻ kiến thức đến những người bạn của mình để cùng trau dồi Nhật ngữ nhé.
Nguồn bài viết: sites.google.com/site/trungtamtiengnhattaihanoi