Các bạn đã nắm được kiến thức bài 27 chưa, bài viết này các bạn sẽ học tiếng Nhật ngữ pháp N4 trong Minna no Nihongo bài 28. Với kiến thức hữu ích dưới đây mình nghĩ các bạn sẽ sớm chinh phục được nhanh thôi, hãy cùng xem và học nhé.
Bật mí với các bạn kiến thức các bạn được học trong bài 28 này là những cấu trúc với ý nghĩa: vừa làm gì vừa làm gì; thường ~; không những ~ mà còn ~; ngoài ra, hơn nữa; vì vậy. Hãy xem chi tiết các cấu trúc ngữ pháp dưới đây nhé các bạn, chúc các bạn học tập tốt.
Đọc thêm:
>>Học tiếng Nhật ngữ pháp N4 trong Minna no Nihongo bài 27.
>>Giáo trình 1945 chữ Hán thông dụng trong tiếng Nhật.
Mẫu câu này biểu thị việc cùng một chủ thể nào đó thực hiện đồng thời 2 hành vi(Động từ 1, Động từ 2) trong khoảng thời gian nhất định. Hành vi ở động từ 2 được nhấn mạnh hơn.
Ví dụ:
私は 部屋を そうじしながら、音楽を 聞きます。
Tôi vừa dọn dẹp phòng vừa nghe nhạc.
Mẫu câu này diễn tả thói quen hay một hành vi thực hiện đều đặn, nếu là thói quen hay hành vi trong quá khứ thì dùng thể ていま した.
Ví dụ:
毎朝 8時15分の電車に のっていますが、今朝は 8時の電車に 乗りました。
Tôi thường lên tàu điện lúc 8h15p, nhưng sáng nay tôi đi chuyến lúc 8h.
Mẫu câu này được dùng để nối các mệnh đề hoặc câu có chung một quan điểm, khi muốn liệt kê trên 2 nguyên nhân hoặc lý do thì cũng dùng mẫu câu này. Câu văn trong trường hợp này nhấn mạnh rằng có nhiều nguyên nhân, lý do cùng tồn tại. Trong trường hợp kết luận đã rõ ràng thì có thể lược bỏ và chỉ cần nói lý do.
Thông thường thì ~し được dùng để nói 2 lý do trở lên, nhưng cũng có khi chỉ nói một trong số đó. Trong câu văn liệt kê thì trợ từ も thường được dùng. Nó có chức năng thể hiện việc người nói muốn nhấn mạnh có nhiều lý do, nguyên nhân dẫn đến quan điểm hoặc quyết định của mình.
Ví dụ:
ねつも あるし、あたまも いたいし、きょうは 会社を 休みました。
Không những bị sốt mà còn đau đầu nữa nên hôm nay tôi đã nghỉ làm.
駅から 近いし、車で こられるし、この店は とても べんりです。
Gần ga, lại có thể đi lại bằng xe ô tô, của hàng này thật tiện lợi
それに được dùng trong trường hợp muốn bổ sung thêm một tình huống hoặc điều gì đó vào tình huống hoặc điều đã nói trước.
Ví dụ:
北海道は 涼しいし、景色が きれいだし、それに 食べ物が おいしいです。
Hokkaido vừa mát mẻ lại còn cảnh sắc đẹp, hơn thế nữa đồ ăn cũng ngon.
Các bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Nhật từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Nhật tại:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.
それで là liên từ dùng để nối phần đứng trước nó nói về một việc nào đó, và phần đứng sau nó nói về nguyên nhân hoặc lý do dẫn tới việc đó.
Ví dụ:
このレストランは値段が安いし、おいしいんです。それで、人が 多いんですね。
Nhà hàng này vừa ngon lại rẻ, do đó mà khách đông nhỉ.
Hãy chăm chi học tập tốt để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé, học tiếng Nhật ngữ pháp N4 trong Minna no Nihongo bài 28 trên đây các bạn đã nắm được chút kiến thức nào chưa. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức nhé.
Nguồn bài viết: sites.google.com/site/trungtamtiengnhattaihanoi