Chào các bạn, mình gửi đến các bạn bài 36 - ngữ pháp N4 tiếng Nhật trong Minna no Nihongo. 7 cấu trúc dưới đây mình mong rằng các bạn cố gắng chăm chỉ học tập thật tốt, rèn luyện thường xuyên để có thể nắm được và sử dụng thành thạo cấu trúc ngữ pháp bài này nhé. Chúc các bạn học tập tốt.
Đọc thêm:
>>Bài 35 - Ngữ pháp N4 tiếng Nhật trong Minna no Nihongo.
>>Giáo trình Minna no Nihongo 2 tiếng Việt.
Biểu thị mục tiêu cần phấn đấu, đạt được.
Động từ 1 biểu thị một mục đích hoặc mục tiêu, còn động từ 2 biểu thị hành động có chủ ý để tiến gần tới hoặc đạt tới mục tiêu hoặc mục đích đó.
Trước ように là động từ không biểu thị chủ ý.
Ví dụ:
みんなが 分かるように、大きな 声で 言います。
Để mọi người nghe rõ, tôi nói to.
かぜを ひかないように、セーターを 着ますます。
Để không bị cảm cúm, tôi mặc áo len
Nói về sự nỗ lực liên tục để làm hoặc không làm một việc gì đó.
Ví dụ:
毎日、運動するようにしています。
Mỗi ngày tôi cố gắng vận động
甘い物を食べないようにしています。
Tôi cố gắng không ăn đồ ngọt
Bạn quan tâm đến khóa học tiếng Nhật từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, từ N5 - N3, luyện thi N5, N4, hãy xem chi tiết các khóa học đào tạo tiếng Nhật tại link sau nhé:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.
Yêu cầu người khác làm hoặc không làm việc gì đó một cách lịch sự.
Ví dụ:
毎日 運動するように してください。
Xin hãy cố gắng luyện tập thể dục mỗi ngày.
あした 絶対 時間に 遅れないように してください。
Ngày mai xin cố gắng tuyệt đối đừng đến trễ
Nói về những thay đổi mới, thói quen mới.
Vるように なりました: trước đây không làm việc này, bây giờ làm
Vないように なりました: trước đây làm việc này, bây giờ không làm nữa.
Ví dụ:
前 よく タバコを 吸いましたが、最近 吸わないようになりました。
Trước đây tôi thường hay hút thuốc nhưng gần đây tôi không còn hút nữa.
Đã trở nên có thể ~
Ví dụ:
日本語が 話せるように なりました。
Tôi đã có thể nói được tiếng Nhật
Đã trở nên không thể ~
Ví dụ:
A: 明日のパーティ、この服を 着ますか。
Buổi tiệc ngày mai mặc đồ này hả?
B: いいえ、太りましたから、その服が着られなくなりました。
Không, vì mập nên không còn mặc đồ đó được nữa.
Dùng để liệt kê, đưa ra ví dụ cụ thể, điển hình.
Thường dùng trong văn nói.
Ví dụ:
A: どんなスポーツを していますか。
Bạn chơi môn thể thao như thế nào
B: そうですね。テニスとか 水泳とか。。。
Ak, mấy môn thể thao như là tenis, bơi lội.
Bài 36 - ngữ pháp cơ bản N4 tiếng Nhật Minna no Nihongo, các bạn lưu về học những cấu trúc trên đây và chia sẻ với những người bạn của mình cùng học nữa nhé. Chúc các bạn luôn học tập tốt.
Nguồn bài viết: sites.google.com/site/trungtamtiengnhattaihanoi