Chào các bạn, mình xin gửi đến các bạn bài 41 ngữ pháp N4 tiếng Nhật trong Minna no Nihongo, ngữ pháp bài này các bạn sẽ học những cấu trúc nào, hãy cùng mình khám phá nhé. Chúng ta cùng nhau luyện tập , trau dồi thật nhiều, thật nhiều kiến thức để đánh bại ngôn ngữ một cách ngoạn mục nhé các bạn. Các bạn đã sẵn sàng chưa, cùng bắt đầu thôi nào.
Đọc thêm:
>>Bài 40 ngữ pháp N4 tiếng Nhật trong Minna no Nihongo.
>>Cùng học tiếng Nhật bằng các mẫu câu thực dụng.
Khi bên nhận là người dưới hoặc động thực vật thì chúng ta dùng やります. Tuy nhiên gần đây đối với người thì dùng あげます.
Khi muốn biểu thị sự kính trọng đối với bên nhận thì chúng ta dùng さしあげます.
Ví dụ:
私は 部長に コーヒーを さしあげました。
Tôi biếu cafe cho ông trưởng phòng.
私は 会社の 人に ネクタイを 買ってあげました。
Tôi mua cà vạt tặng cho người trong công ty.
私は いもうとに 本を 読んでやりました。
Tôi đọc sách cho em gái nghe.
Khi nhận một cái gì đó từ người trên thì chúng ta không dùng もらいます, mà dùng いただきます.
Ví dụ:
私は 社 長 に とけいを いただきました。
Tôi nhận được cái đồng hồ từ giám đốc
私は 友達に ケーキを 作ってもらいました。
Tôi đã được bạn làm cho cái bánh kem.
Bạn quan tâm đến khóa học đào tạo tiếng Nhật từ mới bắt đầu đến giao tiếp cơ bản, biên phiên dịch, N5 - N3, luyện thi N5, N4, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Nhật tại link sau:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-tieng-nhat-tai-ha-noi.html.
Khi người trên cho hoặc tặng cái gì đó cho mình thì chúng ta không dùng くれます, mà dùng くださいます.
くださいます còn được dùng khi bên nhận là người trong gia đình của người nói.
Ví dụ:
誕生日に 会社の人は 私に 花を くれました。
Người trong công ty đã tặng hoa cho tôi nhân dịp sinh nhật.
卒業のとき、先生は 私に ペンを くださいました。
Khi tốt nghiệp thầy giáo đã cho tôi cây bút.
Ví dụ:
すみませんが、もう一度 説明して くださいませんか。
Xin lỗi, anh có thể giải thích thêm một lần nữa giúp tôi được không ạ?
駅へ 行きたいんですが、道を 教えて くださいませんか。
Tôi muốn đi đến nhà ga, có thể nào vui lòng chỉ đường giùm tôi không?
Trợ từ に ở đây mang nghĩa là làm ~, để làm ~ (quà, kỷ niệm,...).
Chỉ mục đích của hành động.
Ví dụ:
記念に 写真を 撮りました。
Chụp hình để làm kỷ niệm.
卒業のお祝いに 先生がペンを くださいました。
Thầy giáo đã cho tôi cây bút để chúc mừng tốt nghiệp.
Các bạn đã cùng mình khám phá 5 mẫu câu Bài 41 ngữ pháp N4 tiếng Nhật trong Minna no Nihongo rồi, các bạn cảm thấy thế nào, hãy chăm chỉ rèn luyện mỗi ngày nhé. Hẹn gặp lại các bạn ở chủ đề tiếp theo.
Nguồn bài viết: sites.google.com/site/trungtamtiengnhattaihanoi