COMPARATIVES
AND
SUPERLATIVES
COMPARATIVES
AND
SUPERLATIVES
(So sánh là một trong những điều phổ biến nhất chúng ta làm trong ngôn ngữ hàng ngày. Đó có thể là so sánh các nhà hàng, ứng viên xin việc hoặc các bộ phim để xem tại rạp chiếu phim. Vậy trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng so sánh hơn và so sánh nhất như thế nào?
(Tiếp tục đọc để tìm hiểu mọi thứ bạn cần biết về so sánh nhé !)
The comparative and the superlative
( So sánh hơn và so sánh nhất )
*The comparative and the superlative: ( So sánh hơn và so sánh nhất )
Comparatives: compare 2 people/things/objects/events… (=2)
Structure: Noun (subject) + verb + comparative adjective + than + noun (object).
Superlatives: compare 3 or more people/things/objects/events… (>=3)
Structure: Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object)
*Comparative adjectives: ( tính từ so sánh hơn )
- Comparative adjectives are used to show change or to make comparisons:
( Tính từ so sánh hơn được dùng để chỉ sự thay đổi hoặc tạo sự so sánh:)
*Example ( ví dụ):
+ They need a bigger room. ( Họ cần một căn phòng lớn hơn )
+ This machine is certainly better, but it's much more expensive.( Chiếc máy này chắc chắn là tốt hơn, nhưng nó đắt hơn nhiều.)
+ She's feeling happier now. ( Bây giờ cô ấy cảm thấy hạnh phúc hơn.)
- When comparing one thing to another, we use "than":
( Khi muốn so sánh vật này với vật khác, chúng ta dùng “than”)
*Example ( ví dụ):
+ Ho Chi Minh is a bigger city than Ha Noi. (Hồ Chí Minh là một thành phố lớn hơn Hà Nội)
+ New York is much bigger than Boston. (New York lớn hơn nhiều so với Boston.)
+ My sister is th years older than me. (Chị tôi lớn hơn tôi ba tuổi.)
+ Ronaldo is a better player than him. (Ronaldo là một cầu thủ giỏi hơn anh ấy)
- When describing how something or someone changes, we can use two comparatives with "and."
( Khi muốn diễn tả sự thay đổi của một vật hoặc một người nào đó, ta có thể dùng hai phép so sánh hơn với “and”)
*Example (ví dụ):
+ He is looking older and older. ( Anh ấy trông ngày một già đi )
+ Goods is getting more and more expensive. ( Hàng hoá ngày càng trở nên đắt đỏ)
-We often use “ the” with comparative adjectives to show that one thing depends on another:
( Chúng ta thường dùng “the” với các tính từ so sánh hơn để chỉ ra rằng một thứ phụ thuộc vào một thứ khác )
*Example ( ví dụ):
+ The faster you drive, the more dangerous it is (= When you drive faster, it is more dangerous.)
Bạn lái xe càng nhanh thì càng nguy hiểm. (= Khi bạn lái xe nhanh hơn, sẽ nguy hiểm hơn.)
+ The higher they climbed, the colder it got. (= When they climbed higher, it got colder.)
Họ càng leo lên cao, trời càng lạnh. (= Khi họ leo lên cao hơn, trời trở nên lạnh hơn.)
*Superlative adjectives: ( Tính từ so sánh nhất)
-Superlative adjectives are used to describe objects that are at the top or bottom of a quality level (the tallest, the smallest, the fastest, the highest). They are used in sentences that compare one subject to a group of objects.
(Tính từ so sánh nhất được sử dụng để mô tả một đối tượng ở giới hạn trên hoặc dưới của chất lượng (cao nhất, nhỏ nhất, nhanh nhất, cao nhất). Chúng được sử dụng trong các câu mà chủ ngữ được so sánh với một nhóm đối tượng.)
Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object)
(Danh từ (chủ ngữ) + động từ + the + tính từ so sánh nhất + danh từ (tân ngữ))
*Examples: ( Ví dụ)
+ This is the biggest pen I've ever seen. ( Đây là chiếc bút lớn nhất mà tôi từng thấy.)
+ His house is the largest one in our town. ( Nhà anh ấy là nhà lớn nhất trong thị trấn của chúng tôi.)
+ Your dog ran the fastest of any dog in the race. ( Con chó của bạn đã chạy nhanh nhất trong số những con chó trong cuộc đua.)
+ We all threw our balls at the same time. My ball flew the highest. (Tất cả chúng tôi ném đá cùng một lúc. Tảng đá của tôi bay cao nhất.)
Forming comparative adjectives and superlatives adjectives: ( Cách thành lập tính từ so sánh hơn và so sánh nhất )
- One syllable adjectives: ( Tính từ một âm tiết )
+ We usually add –er and –est to one-syllable words to make comparatives and superlatives:
( Chúng ta thường thêm –er và –est vào các từ có một âm tiết để so sánh hơn và so sánh nhất )
+ If an adjective ends in –e, we add –r or –st
( + Nếu tính từ kết thúc bằng –e ta thêm –r hoặc –st )
+ If an adjective ends in a vowel and a consonant, we double the consonant and add –er or –est:
(+ Nếu tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm thì ta nhân đôi phụ âm đó )
-Two syllables adjectives: ( Tính từ hai âm tiết )
+ form the comparative either by adding -er or by preceeding the adjective with more.
+ form the superlative either by adding -est or by preceeding the adjective with most.
( + tạo thành dạng so sánh hơn bằng cách thêm -er hoặc thêm more trước tính từ.
+tạo thành dạng so sánh nhất bằng cách thêm -est hoặc bằng cách thêm most trước tính từ. )
+ If an adjective ends in a consonant and –y, we change –y to –i and add –er or –est:
( + Nếu tính từ kết thúc bằng phụ âm và –y, ta đổi –y thành –i và thêm –er hoặc –est )
-Three or more syllables adjectives: ( tính từ ba âm tiết hoặc nhiều hơn)
+ form the comparative by putting "more" in front of the adjective
+ form the superlative by putting "most" in front.
(+ tạo thành dạng so sánh hơn bằng cách đặt "more" trước tính từ
+ tạo thành dạng so sánh nhất bằng cách đặt "most" trước )
-Irregular comparatives and superlatives adjectives: ( Tính từ so sánh bất quy tắc )
These very common adjectives have completely irregular comparative and superlative forms.
(Những tính từ phổ biến có dạng so sánh hơn và so sánh nhất hoàn toàn không theo quy luật )
*Examples ( ví dụ):
+ Today is the best day I've had in a long time. ( Hôm nay là ngày tuyệt vời nhất mà tôi đã có trong một thời gian dài.)
+ You play badminton better than I do. ( Bạn chơi cầu lông giỏi hơn tôi.)
+ This is the most expensive jeans in the store. ( Đây là chiếc quần jean đắt nhất trong cửa hàng.)
+ This bag is less expensive than that one. ( Chiếc túi này rẻ hơn chiếc túi kia.)
+ I ran pretty far yesterday, but I ran even farther today. ( Hôm qua tôi đã chạy khá xa, nhưng hôm nay tôi còn chạy xa hơn nữa.)
*Videos about comparatives and superlatives: ( Vài videos về so sánh hơn và so sánh nhất)
*Phan Nguyen Nam Phuong*