Điều 55. Thu hồi và xử lý đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn
Article 55. Recall and disposal of unsafe foods
1. Thực phẩm phải được thu hồi trong các trường hợp sau đây:
1. The following foods shall be recalled:
a) Thực phẩm hết thời hạn sử dụng mà vẫn bán trên thị trường;
a/ Foods which are still marketed after their shelf life:
b) Thực phẩm không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
b/ Foods unconformable with relevant technical regulations;
c) Thực phẩm là sản phẩm công nghệ mới chưa được phép lưu hành;
c/ Foods being new technological products not yet been permitted for circulation;
d) Thực phẩm bị hư hỏng trong quá trình bảo quản, vận chuyển, kinh doanh;
d/ Foods which are degenerated during preservation, transportation or trading;
đ) Thực phẩm có chất cấm sử dụng hoặc xuất hiện tác nhân gây ô nhiễm vượt mức giới hạn quy định;
e/ Foods which contain substances banned from use or in which appear contaminants in excess of allowable limits;
e) Thực phẩm nhập khẩu bị cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu, nước khác hoặc tổ chức quốc tế thông báo có chứa tác nhân gây ô nhiễm gây hại đến sức khoẻ, tính mạng con người.
f/ Imported foods which are notified by a competent authority of the exporting country or another country or an international organization to contain contaminants harmful to human health and life.
2. Thực phẩm không bảo đảm an toàn bị thu hồi theo các hình thức sau đây:
2. Recall of unsafe foods takes the following forms:
a) Thu hồi tự nguyện do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm tự thực hiện;
a/ Voluntary recall by food producers or traders themselves:
b) Thu hồi bắt buộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm không bảo đảm an toàn.
b/ Compulsory recall by food producers and traders at the request of competent state agencies.
3. Các hình thức xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn bao gồm:
3. Unsafe foods shall be disposed of through:
a) Khắc phục lỗi của sản phẩm, lỗi ghi nhãn;
a/ Correction of product flaws or labeling errors:
b) Chuyển mục đích sử dụng;
b/ Change of use purposes;
c) Tái xuất;
c/ Re-ex port:
d) Tiêu hủy.
d/ Destruction.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm không bảo đảm an toàn có trách nhiệm công bố thông tin về sản phẩm bị thu hồi và chịu trách nhiệm thu hồi, xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn trong thời hạn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định; chịu mọi chi phí cho việc thu hồi, xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn.
4. Unsafe food producers and traders shall publish information on recalled products, recall and dispose of unsafe foods within the time limit decided by a competent state agency, and pay all recall and disposal expenses.
Trong trường hợp quá thời hạn thu hồi mà tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thực hiện việc thu hồi thì bị cưỡng chế thu hồi theo quy định của pháp luật.
Past the prescribed time limit, food producers and traders that fail to recall foods shall be coerced to do so under law.
5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm:
5. Competent state agencies shall:
a) Căn cứ vào mức độ vi phạm về điều kiện bảo đảm an toàn, quyết định việc thu hồi, xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn, thời hạn hoàn thành việc thu hồi, xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn;
a/ Based on the severity of violations of safety assurance conditions, decide on the recall and disposal of unsafe foods as well as the time limit for completing such recall and disposal;
b) Kiểm tra việc thu hồi thực phẩm không bảo đảm an toàn;
b/ Inspect the recall of unsafe foods:
c) Xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm theo thẩm quyền do pháp luật quy định;
c/ Handle violations of the law on food safety according to their competence as defined by law:
d) Trong trường hợp thực phẩm có nguy cơ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đối với sức khỏe cộng đồng hoặc các trường hợp khẩn cấp khác, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trực tiếp tổ chức thu hồi, xử lý thực phẩm và yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm không bảo đảm an toàn thanh toán chi phí cho việc thu hồi, xử lý thực phẩm.
d/ For food products which are likely to seriously affect the community health or in other emergency cases, directly recall and dispose of them and request their producers and traders to pay recall and disposal expenses.
6. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể việc thu hồi và xử lý đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
6. The Minister of Health, the Minister of Agriculture and Rural Development and the Minister of Industry and Trade shall specify the recall and disposal of unsafe foods in their assigned management domains.
Điều 47. Kiểm nghiệm phục vụ giải quyết tranh chấp về an toàn thực phẩm
Điều 49. Đối tượng phải được phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Điều 50. Hoạt động phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Điều 51. Trách nhiệm thực hiện phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Điều 54. Truy xuất nguồn gốc thực phẩm đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn
Điều 55. Thu hồi và xử lý đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn