Điều 50. Hoạt động phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Article 50. Analysis of food safety risks
1. Việc phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm bao gồm các hoạt động về đánh giá, quản lý và truyền thông về nguy cơ đối với an toàn thực phẩm.
1. Analysis of food safety risks covers assessment, management and communication of risks to food safety.
2. Việc đánh giá nguy cơ đối với an toàn thực phẩm bao gồm:
2. Assessment of food safety risks covers:
a) Điều tra, xét nghiệm xác định các mối nguy đối với an toàn thực phẩm thuộc các nhóm tác nhân về vi sinh, hoá học và vật lý;
a/ Investigating and testing to identify hazards to food safety which belong to groups of microbiological, chemical and physical agents;
b) Xác định nguy cơ của các mối nguy đối với an toàn thực phẩm ảnh hưởng đến sức khoẻ, mức độ và phạm vi ảnh hưởng của các mối nguy đối với sức khoẻ cộng đồng.
b/ Identifying risks of health hazards to food safety, extent and scope of impacts of hazards on the community health.
3. Việc quản lý nguy cơ đối với an toàn thực phẩm bao gồm:
3. Management of food safety risks covers:
a) Thực hiện các giải pháp hạn chế nguy cơ an toàn thực phẩm trong từng công đoạn của chuỗi cung cấp thực phẩm;
a/ Implementing solutions to limiting food safety risks in each stage of the food supply chain;
b) Kiểm soát, phối hợp nhằm hạn chế nguy cơ đối với an toàn thực phẩm trong kinh doanh dịch vụ ăn uống và các hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm khác.
b/ Controlling and coordinating to limit food safety risks in providing catering services and conducting other food production or trading activities.
4. Việc truyền thông về nguy cơ đối với an toàn thực phẩm bao gồm:
4. Communication on food safety risks covers:
a) Cung cấp thông tin về các biện pháp phòng tránh khi xảy ra các vụ ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm do thực phẩm mất an toàn gây ra nhằm nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của người dân về nguy cơ đối với an toàn thực phẩm;
a/ Providing information on preventive measures in cases of food poisoning or unsafe food-borne diseases to raise public awareness about and responsibility for food safety risks;
b) Thông báo, dự báo nguy cơ đối với an toàn thực phẩm; xây dựng hệ thống thông tin cảnh báo nguy cơ đối với an toàn thực phẩm, các bệnh truyền qua thực phẩm.
b/ Notifying or forecasting food safety risks; building an information system for warning food safety risks and food-borne diseases.
Điều 47. Kiểm nghiệm phục vụ giải quyết tranh chấp về an toàn thực phẩm
Điều 49. Đối tượng phải được phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Điều 50. Hoạt động phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Điều 51. Trách nhiệm thực hiện phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Điều 54. Truy xuất nguồn gốc thực phẩm đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn
Điều 55. Thu hồi và xử lý đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn