Điều 47. Kiểm nghiệm phục vụ giải quyết tranh chấp về an toàn thực phẩm
Điều 49. Đối tượng phải được phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Điều 50. Hoạt động phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Điều 51. Trách nhiệm thực hiện phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Điều 54. Truy xuất nguồn gốc thực phẩm đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn
Điều 55. Thu hồi và xử lý đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn
Chương VIII
Chapter VIII
KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM, PHÂN TÍCH NGUY CƠ ĐỐI VỚI AN TOÀN THỰC PHẨM, PHÒNG NGỪA, NGĂN CHẶN VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
FOOD TESTING. ANALYSIS OF FOOD SAFETY RISKS, PREVENTION AND REMEDY OF FOOD SAFETY INCIDENTS
Mục 1. KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM
Section I. FOOD TESTING
Điều 45. Yêu cầu đối với việc kiểm nghiệm thực phẩm
Article 45. Requirements on food testing
1. Kiểm nghiệm thực phẩm được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
1. Food testing shall be conducted in the following cases:
a) Theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
a/ At the request of food producers and traders or other concerned organizations and individuals:
b) Phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
b/ For the state management of food safety.
Việc kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ hoạt động quản lý nhà nước được thực hiện tại cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm do Bộ trưởng Bộ quản lý ngành chỉ định.
Food testing for state management work shall be conducted by food testing establishments designated by line ministers.
2. Việc kiểm nghiệm thực phẩm phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
2. Food testing must:
a) Khách quan, chính xác;
a/ Ensure objectivity and accuracy:
b) Tuân thủ các quy định về chuyên môn kỹ thuật.
b/ Observe professional and technical regulations.