Điều 53. Khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm
Article 53. Remedy of food safety incidents
1. Tổ chức, cá nhân phát hiện sự cố về an toàn thực phẩm xảy ra trong nước hoặc nước ngoài nhưng có ảnh hưởng tới Việt Nam phải khai báo với cơ sở y tế, Ủy ban nhân dân địa phương nơi gần nhất hoặc Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Công thương để có biện pháp khắc phục kịp thời.
1. Organizations and individuals that detect a food safety incident occurring at home or overseas which affects Vietnam shall declare it to the nearest health establishment or People's Committee or to the Ministry of Health, the Ministry of Agriculture and Rural Development or the Ministry of Industry and Trade for taking prompt remedies.
2. Các biện pháp khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm bao gồm:
2. Remedies for food safety incidents include:
a) Phát hiện, cấp cứu, điều trị kịp thời cho người bị ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm hoặc các tình huống khác phát sinh từ thực phẩm gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người;
a/ Promptly detecting, and giving first aid and medical treatment to. poisoned persons or persons infected with food-borne diseases or in other food-induced circumstances harmful to human health or life:
b) Điều tra vụ ngộ độc thực phẩm, xác định nguyên nhân gây ngộ độc, bệnh truyền qua thực phẩm và truy xuất nguồn gốc thực phẩm gây ngộ độc, truyền bệnh;
b/ Investigating cases of food poisoning, identifying causes of poisoning and food-borne diseases and tracing the origin of poisoning or disease-transmitting food;
c) Đình chỉ sản xuất, kinh doanh; thu hồi và xử lý thực phẩm gây ngộ độc, truyền bệnh đang lưu thông trên thị trường;
c/ Suspending production or trading activities: recalling and disposing of poisoning or disease-transmitting food being marketed;
d) Thông báo ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân có liên quan;
d/ Notifying food poisoning and food-borne diseases to concerned organizations and individuals:
đ) Thực hiện các biện pháp phòng ngừa nguy cơ gây ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm.
e/ Taking measures to prevent risks of food poisoning and food-borne diseases.
3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện các biện pháp khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm trong phạm vi địa phương.
3. People’s Committees at all levels shall take remedies for food safety incidents in their localities.
4. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm:
4. The Minister of Health shall:
a) Quy định cụ thể việc khai báo sự cố về an toàn thực phẩm;
a/ Specify the declaration of food safety incidents:
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp ngăn chặn sự cố về an toàn thực phẩm xảy ra ở nước ngoài có nguy cơ ảnh hưởng tới Việt Nam.
b/ Assume the prime responsibility for. and coordinate with concerned ministries and sectors in. taking measures to prevent food safety incidents occurring overseas which are likely to affect Vietnam.
5. Tổ chức, cá nhân cung cấp thực phẩm mà gây ngộ độc phải chịu toàn bộ chi phí điều trị cho người bị ngộ độc và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về dân sự.
5. Suppliers of poisoning foods shall pay all medical treatment expenses for poisoned persons and pay compensations under the civil law.
Điều 47. Kiểm nghiệm phục vụ giải quyết tranh chấp về an toàn thực phẩm
Điều 49. Đối tượng phải được phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Điều 50. Hoạt động phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Điều 51. Trách nhiệm thực hiện phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Điều 54. Truy xuất nguồn gốc thực phẩm đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn
Điều 55. Thu hồi và xử lý đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn