Mục 3. PHÒNG NGỪA, NGĂN CHẶN VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Section 3. PREVENTION AND REMEDY OF FOOD SAFETY INCIDENTS
Điều 52. Phòng ngừa, ngăn chặn sự cố về an toàn thực phẩm
Article 52. Prevention of food safety incidents
1. Tổ chức, cá nhân phát hiện dấu hiệu liên quan đến sự cố về an toàn thực phẩm có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Ủy ban nhân dân địa phương nơi gần nhất hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để có biện pháp ngăn chặn kịp thời.
1. Organizations and individuals that detect signs of a food safety incident shall immediately notify it to the nearest health establishment or People's Committee or a competent state agency for taking prompt preventive measures.
2. Các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn sự cố về an toàn thực phẩm bao gồm:
2. Measures to prevent food safety incidents include:
a) Bảo đảm an toàn trong quá trình sản xuất, kinh doanh và sử dụng thực phẩm;
a/ Ensuring safety in the process of food production, trading and consumption;
b) Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức và thực hành về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng;
b/ Educating, propagating and disseminating food safety-related knowledge and practices to producers, traders and consumers;
c) Kiểm tra, thanh tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
c/ Examining and inspecting food safety in food production and trading;
d) Phân tích nguy cơ ô nhiễm thực phẩm;
d/ Analyzing food contamination risks;
đ) Điều tra, khảo sát và lưu trữ các số liệu về an toàn thực phẩm;
e/ Investigating, surveying and storing data on food safety:
e) Lưu mẫu thực phẩm.
f/ Storing food samples.
3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn sự cố về an toàn thực phẩm trong phạm vi địa phương.
3. People's Committees at all levels shall implement measures to prevent food safety incidents in their localities.
4. Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Công thương tổ chức thực hiện chương trình giám sát, phòng ngừa, ngăn chặn sự cố an toàn thực phẩm; tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn đối với những sự cố về an toàn thực phẩm ở nước ngoài có nguy cơ ảnh hưởng đến Việt Nam thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
4. The Ministry of Health, the Ministry of Agriculture and Rural Development and the Ministry of Industry and Trade shall organize the implementation of programs on surveillance and prevention of food safety incidents and the application of measures to prevent food safety incidents occurring overseas which are likely to affect Vietnam in their assigned management domains.
5. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan xây dựng hệ thống cảnh báo sự cố an toàn thực phẩm.
5. The Ministry of Health shall assume the prime responsibility for. and coordinate with concerned ministries and sectors in. establishing a system for warning food safety incidents.
Điều 47. Kiểm nghiệm phục vụ giải quyết tranh chấp về an toàn thực phẩm
Điều 49. Đối tượng phải được phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Điều 50. Hoạt động phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Điều 51. Trách nhiệm thực hiện phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm
Điều 54. Truy xuất nguồn gốc thực phẩm đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn
Điều 55. Thu hồi và xử lý đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn