Điều 5. Những hành vi bị cấm
Article 5. Prohibited acts
1. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực phẩm.
1. Using for food processing purposes materials other than those permitted for use in food.
2. Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm.
2. Using food materials which have passed their shelf life, arc of unclear origin or unsafe for food production and processing.
3. Sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
3. Using food additives or food processing aids which have passed their shelf life or are outside the list of those permitted for use or using permitted additives or food processing aids in excess of allowable dosages: using chemicals of unclear origins or banned chemicals in food production or trading.
4. Sử dụng động vật chết do bệnh, dịch bệnh hoặc chết không rõ nguyên nhân, bị tiêu hủy để sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
4. Using animals which died of diseases, epidemics or unidentified causes or animal carcasses subject to destruction for food production or trading.
5. Sản xuất, kinh doanh:
5. Producing or trading in:
a) Thực phẩm vi phạm quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
a/ Food breaching regulations on goods labeling;
b) Thực phẩm không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
b/ Food unconformable with relevant technical regulations:
c) Thực phẩm bị biến chất;
c/ Degenerated food;
d) Thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép;
d/ Food containing toxic or hazardous substances or contaminated with toxins or contaminants in excess of allowable limits;
đ) Thực phẩm có bao gói, đồ chứa đựng không bảo đảm an toàn hoặc bị vỡ, rách, biến dạng trong quá trình vận chuyển gây ô nhiễm thực phẩm;
e/ Food which is contaminated for the reason that their packages or containers are unsafe, broken, torn or deformed in the course of transportation;
e) Thịt hoặc sản phẩm được chế biến từ thịt chưa qua kiểm tra thú y hoặc đã qua kiểm tra nhưng không đạt yêu cầu;
f/ Meat or meat products which have not yet gone through veterinary inspection or have gone through veterinary inspection but fail to meet requirements;
g) Thực phẩm không được phép sản xuất, kinh doanh để phòng, chống dịch bệnh;
g/ Food banned from production or trading for the purpose of epidemic prevention and combat;
h) Thực phẩm chưa được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thực phẩm đó thuộc diện phải được đăng ký bản công bố hợp quy;
h/ Food for which regulation conformity declarations have not yet been registered with competent state agencies in case such food subject to regulation conformity declaration registration;
i) Thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.
i/ Food which is of unclear origin or has passed its shelf life.
6. Sử dụng phương tiện gây ô nhiễm thực phẩm, phương tiện đã vận chuyển chất độc hại chưa được tẩy rửa sạch để vận chuyển nguyên liệu thực phẩm, thực phẩm.
6. Using vehicles which can cause food contamination or vehicles which have transported toxic or hazardous substances but not yet been cleaned up for transporting food materials or foods.
7. Cung cấp sai hoặc giả mạo kết quả kiểm nghiệm thực phẩm.
7. Supplying untruthful or forging food testing results.
8. Che dấu, làm sai lệch, xóa bỏ hiện trường, bằng chứng về sự cố an toàn thực phẩm hoặc các hành vi cố ý khác cản trở việc phát hiện, khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm.
8. Covering up. falsifying or obliterating scenes or evidence of food safety incidents or committing other acts of intentionally obstructing the detection and remedy of food safety incidents.
9. Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
9. Employing persons infected with contagious diseases in food production or trading.
10. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ sở không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
10. Producing or trading in food at establishments without certificates of satisfaction of food safety conditions prescribed by law.
11. Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng.
11. Advertising food untruthfully or confusingly to consumers.
12. Đăng tải, công bố thông tin sai lệch về an toàn thực phẩm gây bức xúc cho xã hội hoặc thiệt hại cho sản xuất, kinh doanh.
12. Publishing or publicly notifying misleading information on food safety, thus causing public disparagement or damage to food production and trading.
13. Sử dụng trái phép lòng đường, vỉa hè, hành lang, sân chung, lối đi chung, diện tích phụ chung để chế biến, sản xuất, kinh doanh thức ăn đường phố.
13. Using illegally roadbeds, pavements. corridors or common yards, passageways and auxiliary spaces for street food processing, producing or trading.