Học phần có 45 tiết, được phân phối dạy-học trong 15 tuần, mỗi tuần 3 tiết trên lớp. Các SV học nhóm tối thiểu 3 tiếng đồng hồ trong tuần.
Các bài tập về nhà tự làm: Mỗi sinh viên có thể chọn một đề tùy ý và tự làm để rèn luyện kỹ năng làm bài tập.
Tuần thứ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Các nội dung cần học trên lớp,
Những hoạt động trên lớp
Giới thiệu chung
Những khái niệm cơ bản
Ứng suất và biến dạng
Slides
Videos
bài giảng lý thuyết
Hướng dẫn nhiệm vụ về nhà cho SV
(TỰ LÀM Ở NHÀ VÀ HỌC NHÓM)
1. Gia nhập Group lớp học phần trên facebook
Bài mẫu
(PDF hoặc videos)
Mục tiêu - chuẩn đầu ra.
Các hướng dẫn và chú ý
2. Tập thao tác thành thạo trang web môn học
3. Download về toàn bộ tài liệu tham khảo của học phần và nghiên cứu
4. Xem trước bài Ứng suất - biến dạng:
- Ôn lại cách tìm phản lực liên kết: Làm trước các slides 12 và 13.
- Xem về cách xác định nội lực. Làm trước các slides 17 và 18
- Phân chia nhóm, SV biết để trả lời được mình làm việc trong nhóm nào, các bạn thành viên của nhóm mình
- Phát biểu được các thái độ cần thiết trong học tập
- Nêu lên được quy chế điểm danh và điểm chuyên cần
- Diễn giải được về quy trình dạy - học trong môn học phần được giáo viên quy định
- Liệt kê được thang độ năng lực để rèn luyện bản thân trong quá trình học về sau
- Phát biểu được về các mức độ tư duy để rèn luyện bản thân trong quá trình học về sau
- Thao tác thành thạo trên trang web môn học do GV giới thiệu
- Phát biểu được về quy chế tính điểm tiểu luận và thường kỳ
- Đổi được đơn vị của các đại lượng vật lý từ hệ SI sang U.S. và ngược lại
- Đọc - viết ra được 80% bảng chữ cái Hy-lạp
- Phân loại được 3 dạng vật thể thực
- Diễn giải được về độ tin cậy (an toàn) của vật liệu
- Phát biểu được về 3 bài toán cơ bản của học phần
- Xác định được các phản lực liên kết trong bài toán vật rắn và hệ kết cấu phẳng chứa từ 2-3 vật.
- Xác định được các thành phần nội lực trong một mặt cắt bất kỳ của thanh BẰNG 2 NỬA VẬT THỂ (PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT)
- Hai bài tập này các sinh viên NÊN làm để xác định chính xác PLLK và nội lực trong các thanh chịu kéo nén - uốn - xoắn.
- Biết sử dụng phương pháp mặt cắt để vẽ đúng 4 biểu đồ cơ bản của kéo - nén đúng tâm và dựa vào chúng để tính được các đại lượng đó ở một mặt cắt bất kỳ.
- Biết cách sử dụng phương pháp vẽ nhanh để vẽ được 4 biểu đồ cơ bản của kéo nén. Xác định được từ biểu đồ giá trị của các đại lượng cần tìm tại một mặt cắt bất kỳ.
- Giải được 3 bài toán bền của thanh chịu kéo nén đúng tâm đối với vật liệu dẻo và dòn. Tính được hệ số an toàn.
- Diễn giải được ảnh hưởng của nhiệt độ lên ứng suất và biến dạng của thanh chịu kéo nén.
- Diễn giải được về bản chất và phương pháp giải các dạng bài kéo - nén 1 thanh siêu tĩnh (ngàm 2 đầu, độ hở và độ dôi)
- Giải được bài tập kéo - nén 1 thanh siêu tĩnh.
- Giải được các bài toán hệ thanh chịu kéo nén tĩnh định tổng hợp.
- Trong file này, các sinh viên bỏ qua phần hướng dẫn về phương pháp lực, chỉ đọc phần phương pháp sử dụng phương trình tương thích biến dạng. Sau khi hoàn tất việc đọc file này, SV phải diễn giải lại được các phương pháp trong đó.
-Giải được bài toán hệ 3 thanh cùng liên kết vào 1 bản lề chịu lực tác dụng đặt vào bản lề đó (kéo nén siêu tĩnh bậc 1). Có thê suy rộng cho (n+2) thanh - siêu tĩnh bậc n.
- Giải được bài toán vật rắn cứng tuyệt đối liên kết 1 bản lề cố định và được giữ thêm bởi 2 thanh nhẹ (kéo nén siêu tĩnh bậc 1). Có thê suy rộng cho (n+1) thanh - siêu tĩnh bậc n.
- Giải được các bài toán hệ thanh chịu kéo nén siêu tĩnh tổng hợp.
- Mỗi 1 thành viên phải chuẩn bị, tự làm trước tất cả 2 bài tập trong đề thường kỳ để trong giờ học nhóm nộp lại cho nhóm trưởng. 2 bài đầu đều đã có videos hướng dẫn chi tiết ở những tuần trước, nên các SV đều có thể tự xem và làm được các bài tập này. Khi lên học nhóm, mỗi thành viên trình bày kết quả của mỗi bài về nhà đó cho cả nhóm nghe rồi thống nhất đáp án cuối cùng để nộp trong tuần 7. Dựa vào sự sai lệch kết quả mỗi người so với đáp án chung mà giới hạn về điểm chuẩn bị trước giờ học nhóm (vì không thể nào thành viên có kết quả bài làm trước giờ học gần với đáp án chung nhất mà điểm lại bằng hoặc kém hơn thành viên có đáp án khác xa so với đáp án thống nhất của nhóm)
- Liệt kê được các đại lượng đặc trưng hình học của mặt cắt và các thành phần đặc trưng khác (các trục trung tâm, trục đối xứng, trục quán tính chính, trục quán tính chính trung tâm, tâm đối xứng)
- Mỗi 1 thành viên phải chuẩn bị, tự làm trước tất cả 5 bài tập trong đề thường kỳ để trong giờ học nhóm nộp lại cho nhóm trưởng. Các bài 3, 4 đã có trong các videos trước đó. Cần tìm đúng để sử dụng. Các bài 5.b và 5.c đã có trong files pdf hướng dẫn từ lý thuyết đến ví dụ.
- Biết sử dụng thành thạo 3 phương pháp tính mômen quán tính chính trung tâm cho mặt cắt có 1 trục đối xứng. Chú ý, có file powerpoint mà thầy dùng để soạn video có thể đọc cho nhanh nếu thấy video dài quá.
- Biết cách tra bảng và tính mômen quán tính chính trung tâm đối với mặt cắt có ít nhất 1 trục đối xứng có thành phần thép cán
- Xem kỹ hướng dẫn trong video để làm được bài tập 5.a.
- Xem kỹ hướng dẫn trong video ở tuần 5 để làm được bài tập 6.
- Biết phương pháp tính các đặc trưng hình học của một mặt cắt phức hợp tổng quát gồm: Tìm trọng tâm, tính mômen quán tính chính đối với các trục, mô men quán tính ly tâm. Biết tìm hệ trục quán tính chính trung tâm của mặt cắt bất kỳ.
- Biết cách tra bảng và phương pháp tính các đặc trưng hình học của một mặt cắt phức hợp tổng quát có thành phần thép cán gồm: Tìm trọng tâm, tính mônmen quán tính đối với các trục, mômen quán tính ly tâm. Biết tìm hệ trục quán tính chính trung tâm của mặt cắt bất kỳ có thành phần thép cán.
Mục tiêu là gặp dạng bài nào trong số các bài của đề thường kỳ I đều làm được thành thạo để chuẩn bị cho bài thi giữa kỳ.
- Vẽ được biểu đồ nội lực mômen xoắn Mz của thanh chịu xoắn bằng phương pháp mặt cắt và phương pháp vẽ nhanh.
- Viết ra được các công thức tính ứng suất tiếp lớn nhất, góc xoắn tỉ đối và góc xoay của mặt cắt so với ngàm khi chịu xoắn. Viết ra được các công thức tính mômen quán tính độc cực và mômen chống xoắn của thanh tròn đặc và thanh với tiết diện tròn rỗng (hình vành khăn).
Vẽ được 4 biểu đồ của thanh tròn chịu xoắn với các tải mô men tập trung cũng như phân bố đều tuyến tính.
- Giải được 3 bài toán BỀN và CỨNG của thanh tròn chịu xoắn.
- Giải được bài toán xoắn thanh tròn siêu tĩnh.
- Giải được các bài toán bền liên quan đến trượt cắt - dập và kéo nén đúng tâm.
- Giải được các bài toán dựa vào điều kiện bền trượt - cắt, dập và kéo - nén đúng tâm của các mối ghép trong cơ khí.
- Vẽ được 2 biểu đồ nội lực là lực cắt Qy và mô men uốn Mx cho 2 loại dầm: Công xon (ngàm 1 đầu) và mút thừa (1 bản lề cố định - 1 con lăn) với các tải trọng khác nhau (lực tập trung, lực phân bố đều, tuyến tính và mô men ngẫu lực tập trung) bằng phương pháp mặt cắt.
- Kiểm tra kết quả học nhóm của tuần 1.
- Giải đáp các thắc mắc của SV trong quá trình tự học.
- Thảo luận về lý thuyết: Ứng suất, biến dạng, định luật
Hooke
- Giải 1 bài toán về khung tĩnh định. Bao hàm: Tính các PLLK, xác định nội lực tại một mặt cắt bất kỳ
1. Xem trước bài kéo nén đúng tâm: Học phương pháp vẽ 4 biểu đồ kéo nén bằng phương pháp mặt cắt. Làm trước các slides 5, 6, 7, 8, 15.
2. Học phương pháp vẽ nhanh 4 biểu đồ kéo nén. Làm trước các slides 23, 24, 51
3. Học cách giải 3 bài toán bền của thanh chịu kéo nén.
Kéo – nén đúng tâm
Như ở tuần 3
Như ở tuần 3
3. Các bài toán hệ thanh chịu kéo - nén tính định cơ bản. Chuẩn bị các slides 25, 26.
- Đọc phương pháp giải các bài toán hệ thanh chịu kéo - nén siêu tĩnh tổng hợp.
- Dạng bài: Giàn phẳng siêu tĩnh
- Dạng bài: Vật cứng liên kết bản lề và 2 thanh nhẹ
- Chuẩn bị các slides 60, 66, 69, 70, 75, 76, 77.
- Chuẩn bị làm các bài 1, 2 trong bài tập về nhà thường kỳ.
- Đọc trước bài "Đặc trưng hình học của mặt cắt" của tuần 6.
- Làm các bài tập: Bài 3, bài 4 (hình 4 và 5), Bài 5.b (hình 7), bài 5.c (hình 8) trong đề bài thường kỳ lần I
- Xem video hướng dẫn 3 phương pháp tính mô men quán tính chính trung tâm đối với mặt cắt có 1 trục đối xứng
- Xem video hướng dẫn "Mặt cắt có thành phần thép cán có 1 trục đối xứng"
- Làm bài 5.a (hình 6)
- Làm bài tập 6 trong bộ đề thường kỳ (hình 9 và 10)
- Làm slide 69
- Làm slide 70
Ôn thi giữa kỳ: Mỗi 1 sinh viên tự giải lại các bài trong đề thường kỳ của nhóm mình.
- Học cách vẽ biểu đồ nội lực mô men xoắn Mz bằng: phương pháp mặt cắt và phương pháp vẽ nhanh. Làm các slides 8, 9, 10, 11.
- Nghiên cứu thật kỹ các slides từ 12-23
- Học cách vẽ 4 biểu đồ (Mz, τmax, θ, φ) của thanh chịu xoắn. Làm các slides 24, 25, 26.
- Giải quyết 3 bài toán BỀN và CỨNG của thanh tròn chịu xoắn. Làm slide 32.
- Học phương pháp giải bài toán siêu tĩnh xoắn thanh tròn. Làm slide 42.
- Nghiên cứu chủ đề trượt - cắt - dập. Làm các slides 54, 55, 56
- In và nghiên cứu chủ đề Uốn ngang phẳng.
- Làm các bài tập về trượt - cắt - dập:
- Hướng dẫn các SV làm BTVN
Kéo – nén đúng tâm
- Kiểm tra kết quả học nhóm của tuần 4.
- Giải đáp các thắc mắc của SV trong quá trình tự học.
- Giải 1 bài toán về kéo nén đúng tâm giàn thanh siêu tĩnh
- Kiểm tra kết quả học nhóm của tuần 5.
- Giải đáp các thắc mắc của SV trong quá trình tự học.
- Giảng lý thuyết về đặc trưng hình học của mặt cắt. Nói về ý nghĩa vật lý của mô men tĩnh, mô men quán tính đối với các trục x, y, mô men quán tình ly tâm, các hệ trục quán tính chính và quán tính chính trung tâm.
- Hệ thống toàn bộ các khái niệm trong chương.
THU BÀI TẬP VỀ NHÀ THƯỜNG KỲ ĐỢT I CỦA CÁC NHÓM
- Thời gian làm bài 60 phút
- Chia ra 2 ca, mỗi ca nửa lớp
- Có 3 bài tập: 2 bài kéo nén đúng tâm, 1 bài tính mô men quán tính. Các bài thi nằm trong bộ đề thường kỳ lần I
- Không dùng tài liệu
- Mỗi 1 SV khi dự thi phải mang thẻ SV, mang bút, thước kẻ, máy tính CASIO, không được mượn đồ dùng của các SV khác.
Xoắn thanh tròn
TRƯỢT - CĂT DẬP
- Kiểm tra kết quả học nhóm của tuần 8.
- Giải đáp các thắc mắc của SV trong quá trình tự học.
- Một nhóm lên bảng vẽ 4 biểu đồ của 1 thanh chịu xoắn
Xoắn thanh tròn
- Kiểm tra kết quả học nhóm của tuần 9.
- Giải đáp các thắc mắc của SV trong quá trình tự học.
- Một nhóm lên bảng giải một bài toán xoắn siêu tĩnh và giải 3 bài toán sử dụng điều kiện bền và cứng.
PHÁT BÀI TẬP VỀ NHÀ THƯỜNG KỲ ĐỢT II CHO CÁC NHÓM
- Hướng dẫn các SV làm BTVN
- Học cách vẽ 2 biểu đồ nội lực: Lực cắt Qy và mômen uốn Mx của dầm chịu uốn bằng phương pháp mặt cắt. Làm các slides 9, 10, 11, 12.
- Học cách vẽ nhanh 2 biểu đồ nội lực Qy và Mx. Làm các slides 17, 18, 19, 20, 21, 22.
- Vẽ được 2 biểu đồ nội lực Qy và Mx bằng phương pháp diện tích đồ thị cho 2 loại dầm: Công xon (ngàm 1 đầu) và mút thừa (1 bản lề cố định - 1 con lăn) với các tải trọng khác nhau (lực tập trung, lực phân bố đều, tuyến tính và mô men ngẫu lực tập trung).
Uốn phẳng
- Kiểm tra kết quả học nhóm của tuần 10.
- Giải đáp các thắc mắc của SV trong quá trình tự học.
- Một nhóm lên bảng giải một bài toán vẽ biểu đồ nội lực "lực cắt" và "mômen uốn" bằng phương pháp mặt cắt.
- Vẽ biểu đồ của 10 dầm để rèn luyện.
- Tìm hiểu công thức tính ứng suất pháp trong mặt cắt dầm chịu uốn. ĐỌC THẬT KỸ CÁC SLIDES TỪ 23 ĐẾN 36.
- Vẽ thành thạo được 2 biểu đồ Qy và Mx bằng phương pháp mặt cắt và phương pháp vẽ nhanh.
- Phát biểu được công thư tính ứng suất pháp trong mặt cắt của dầm chịu uốn.
- Giải được 3 bài toán bền của dầm chịu uốn thuần túy phẳng cho hai trường hợp dầm được làm từ vật liệu dẻo và dòn.
- Giải được thành thạo 3 bài toán bền của dầm chịu uốn thuần túy phẳng cho trường hợp dầm được làm từ vật liệu dẻo
- Phát biểu được công thức Zuravskyi để tính ứng suất tiếp trong mặt cắt dầm chịu uốn ngang phẳng. Giải thích được từng đại lượng trong công thức.
- Phân biệt được 3 trạng thái ứng suất: đơn - trượt thuần túy và phẳng trong tiết diện dầm chịu uốn ngang phẳng.
- Tìm được công thức cần tra cứu khi làm bài toán về điều kiện bền của dầm chịu uốn ngang phẳng
- Tính được ứng suất pháp, tiếp và ứng suất tương đương tại mọi điểm trong mặt cắt của những hình cơ bản như: hình chữ nhật, hình chữ nhật rỗng, tam giác cân, hình tròn, hình vành khăn, hình chữ I, chữ T, hình thang cân.
- Tĩnh được các ứng suất pháp và tiếp tại các điểm khác nhau trong 1 mặt cắt phức hợp có 1 trục đối xứng.
- Tính thành thạo các trạng thái ứng suất (đơn, trượt thuần túy và phẳng) của các điểm trong mặt cắt dầm chịu uốn
- Tính được chuyển vị (độ võng và góc xoay) của một mặt cắt bất kỳ trong dầm chịu uốn bằng phương pháp TÍCH PHÂN HÀM GIÁN ĐOẠN (HÀM MACAULAY).
- Tính được chuyển vị của các mặt cắt trong các thanh chịu kéo-nén, uốn và xoắn bằng phương pháp NHÂN BIỂU ĐỒ MORH-VERESHAGIN.
-Tính được độ võng và góc xoay của dầm bằng phương pháp tích phân hàm gián đoạn và nhân biểu đồ Morh-Vereshagin cho 2 loại dầm: Công xon và mút thừa.
- Giải được bài toán về độ cứng của dầm chịu uốn
- Giải được bài toán dầm siêu tĩnh chịu uốn
- Giải được bài toán dầm với mặt cắt 2 trục đối xứng chịu uốn xiên
Uốn phẳng (Tiếp)
- Kiểm tra kết quả học nhóm của tuần 11.
- Giải đáp các thắc mắc của SV trong quá trình tự học.
- Một nhóm lên bảng giải một bài toán sử dụng điều kiện bền ứng suất pháp của dầm chịu uốn.
Uốn phẳng (Tiếp)
- Kiểm tra kết quả học nhóm của tuần 12.
- Giải đáp các thắc mắc của SV trong quá trình tự học.
- Một nhóm lên bảng giải một bài toán ở slide 82-83, để tính được các ứng suất pháp và tiếp tại một số điểm trong mặt cắt dầm
Chuyển vị của dầm chịu uốn
Làm các slides 47 - 52; 54-56
- Làm một vài đề trong bài
- Tìm hiểu về UỐN NGANG PHẲNG (xét đến ứng suất tiếp). Đọc kỹ slides 57 đến 63.
- Đọc kỹ slide 64 về 3 trạng thái ứng suất trong tiết diện dầm chịu uốn ngang phẳng
- Đọc kỹ 3 slides 65-67 về điều kiện bền của dầm chịu uốn trong 2 trường hợp vật liệu dòn và dẻo
- Đọc kỹ các slides 68-81 để biết cách tính ứng suất pháp và tiếp tại mọi điểm trên các mặt cắt của các hình cơ bản.
- Làm slide 82-83
- Làm một vài đề trong bài
- Download file bài giảng của chủ đề Chuyển vị trong dầm chịu uốn
- Đọc thật kỹ slides 20-22. Làm các bài ở slides 23-37
- Đọc kỹ slide 65 về cơ sở lý thuyết phương pháp nhân biểu đồ Morh - Vereshagin. Làm các bài ở slides 66-71
- Làm các bài tập sau:
- Kiểm tra kết quả học nhóm của tuần 13.
- Giải đáp các thắc mắc của SV trong quá trình tự học.
- Một nhóm lên bảng giải một trong số các bài tập trong slide về cách tính chuyển vị (độ võng và góc xoay của dầm chịu uốn bằng phương pháp tích phân hàm gián đoạn)
- Đọc thật kỹ các slides 2-20. Làm các bài ở slides 21-23