CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học
Môn học: SỨC BỀN VẬT LIỆU
Số tín chỉ: 3 ĐVHT
Tính chất môn học: Bắt buộc
Đối tượng sinh viên: Đại học chính quy, ngành cơ khí, ô tô, nhiệt lạnh
2. Phân tích nhu cầu
2.1. Vị trí môn học
- Khối kiến thức: cung cấp cho sinh viên kỹ năng phân tích và tính toán các yêu cầu về kỹ thuật cho các chi tiết hay các kết cấu máy đơn giản.
- Các môn học trước: Tĩnh học (Cơ lý thuyết)
- Môn học tiên quyết:
2.2. Thông tin người học
Để học tốt môn học sức bền vật liệu, sinh viên cần phải có kiến thức về tĩnh học (cơ lý thuyết). Vì là môn học cơ sở, kiến thức liên quan đến các môn học chuyên ngành nên yêu cầu sinh viên phải hiểu rõ bản chất bài toán đang khảo sát để thiết kế các chi tiết thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật.
2.3. Nhu cầu xã hội đối với người học
Môn học sức bền vật liệu là nền tảng phục vụ cho việc hoàn thành các môn học chuyên ngành về sau. Tất cả sinh viên ngành Cơ khí ra trường đều bắt buộc phải nắm vững về kiến thức môn này để phục vụ cho công việc thiết kế, chế tạo các chi tiết, máy móc.
2.4.Những ưu tiên của cơ sở đào tạo
Phần này nêu sự ưu tiên của cơ sở đào tạo đối với môn học này trong sự so sánh với các môn học khác thuọc chương trình đào tạo của ngành và của chung toàn trường (nếu có)
3. Mục tiêu chung của môn học
Môn học sức bền vật liệu là nền tảng phục vụ cho việc hoàn thành các môn học chuyên ngành về sau. Tất cả sinh viên ngành Cơ khí ra trường đều bắt buộc phải nắm vững về kiến thức môn này để phục vụ cho công việc thiết kế, chế tạo các chi tiết, máy móc.
4. Chuẩn đầu ra của môn học
Ø Về kiến thức
- Tính toán được các chi tiết, kết cấu đơn giản thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật.
Ø Về kỹ năng cứng
- Kỹ năng tư duy, phân tích
- Kỹ năng tính toán
Ø Về kỹ năng mềm
- Kỹ năng làm việc theo nhóm, phân tích và thảo luận.
Ø Về thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, tham gia đủ các tiết học theo quy định.
- Luôn chủ động trong việc tìm tòi học hỏi, nghiên cứu tài liệu.
- Làm đủ các bài tập.
Ø Tích cực hổ trợ bạn bè trong học tập.
5. Nội dung chi tiết
II- TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
1 NHỮNG KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
1.1 Nhiệm vụ , đối tượng nghiên cứu của môn sức bền vật liệu
1.1.1 Nhiệm vụ
1.1.2 Đối tượng
1.2 Ngoại lực, nội lực, phương pháp mặt cắt, ứng suất
1.2.1. Ngoại lực
1.2.2. Nội lực
1.2.3. Ứng suất
1.2.4. Trạng thái ứng suất
1.3 Các biến dạng cơ bản
1.4 Các giả thiết cơ bản về vật liệu
1.5 Liên hệ vi phân giữa tải phân bố và các thành phần nội lực
2 KÉO- NÉN ĐÚNG TÂM
2.1 Khái niệm
2.1.1 Định nghĩa
2.1.2 Biểu đồ nội lực của thanh chịu kéo nén
2.2 Ứng suất trên mặt cắt ngang
2.3.1. Quan sát mẫu thí nghiệm chịu kéo
2.3.2. Các giả thiết
2.3.3. Biểu thức liên hệ giữa ứng suất pháp và lực dọc
2.3 Biến dạng, tính độ dãn dài của thanh
2.4 Đặc trưng cơ học của vật liệu
2.5 Điều kiện bền
2.5.1. Ứng suất cho phép
2.5.2. Điều kiện bền của thanh chịu kéo- nén đúng tâm
2.5.3. Ba bài toán cơ bản trong kéo- nén đúng tâm
2.6 Bài toán siêu tĩnh
3 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
3.1 Khái niệm
3.2 Momen tĩnh và các momen quán tính
3.3 Momen quán tính của một số hình đơn giản
3.4 Công thức chuyển trục song song của momen quán tính
3.5 Công thức xoay trục của momen quán tính, hệ trục quán tính chính
4 XOẮN THANH TRÒN
4.1 Khái niệm
4.2 Momen xoắn nội lực, biểu đồ momen xoắn nội lực
4.2.1 Tính momen xoắn nội lực
4.2.2 Biểu đồ momen xoắn
4.2.3 Quan hệ giữa momen xoắn ngoại lực với công suất và số vòng quay của trục truyền
4.3 Thiết lập công thức tính ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang của thanh tròn chịu xoắn thuần tuý
4.3.1 Quan sát mẫu chịu xoắn
4.3.2 Các giả thiết
4.3.3 Biểu thức liên hệ giữa ứng suất tiếp với thành phần momen xoắn nội lực
4.4 Biến dạng của thanh tròn chịu xoắn
4.5 Điều kiện bền và điều kiện cứng
4.5.1 Điều kiện bền
4.5.2 Điều kiện cứng
4.5.3 Ba bài toán cơ bản
4.6 Mặt cắt ngang hợp lý khi xoắn thuần tuý
4.7 Bài toán siêu tĩnh
5 UỐN PHẲNG THANH THẲNG
5.1 Khái niệm chung
5.2 Dầm chịu uốn thuần tuý phẳng
5.2.1 Định nghĩa.
5.2.2 Thiết lập công thức tính ứng suất trên mặt cắt ngang
5.2.2 Điều kiện bền
5.3 Dầm chịu uốn ngang phẳng
5.3.1 Định nghĩa.
5.3.2 Các thành phần ứng suất
5.3.3 Công thúc tính ứng suất pháp
5.3.4 Sự phân bố ứng suất tiếp trên một số mặt cắt ngang đơn giản
5.3.6 Điền kiện bền – Ba bài toán cơ bản
5.4. Dầm chống uốn đều
6 CHUYỂN VỊ CỦA DẦM CHỊU UỐN
6.1 Khái niệm
6.2 Phương trình vi phân của đường đàn hồi
6.3 Các phương pháp tính chuyển vị
6.3.1 Phương pháp tích phân không định hạn
6.3.2 Phương pháp tải trọng giả tạo
6.5.3 Phương pháp nhân biểu đồ
6.4 Bài toán siêu tĩnh
7 THANH CHỊU LỰC PHỨC TẠP
7.1 Uốn xiên
7.1.1 Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
7.1.2 Ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang
7.1.3 Điều kiện bền của dầm chịu uốn xiên
7.2 Uốn và kéo nén đồng thời
7.2.1 Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
7.2.2 Điều kiện bền
7.3 Kéo – nén lệch tâm
7.4 Xoắn và kéo nén đồng thời
7.5 Uốn và xoắn đồng thời
8 TẢI TRỌNG ĐỘNG
8.1 Khái niệm
8.2 Thanh chuyển động với gia tốc là hằng số
8.3 Vô lăng quay đều
8.4 Dao động của hệ một bậc tự do
8.5 Tốc độ tới hạn của trục
8.6 Dao động của hệ hai bậc tự do
8.7 Va chạm của hệ hai bậc tự do
III- HỌC LIỆU
Bắt buộc
Bút, tập , máy tính cá nhân,
Sách tham khảo
1. Sức bền vật liệu -Đỗ Kiến Quốc
2. Bài tập sức bền vật liệu
Ngoài ra, sinh viên cần làm quen với trang web với rất nhiều thông tin và vấn đề liên quan đến môn học:
1. MECHANICS OF MATERIALS I
2. Mechanics of Materials (2)
IV- HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Môn học được triển khai trong vòng 15 tuần.
Nội dung môn học được thực hiện theo các hình thức:
- Giảng lý thuyết trên giảng đường kết hợp hướng dẫn bài tập áp dụng cho từng chương.
- Thực hành tại lớp: thảo luận và sửa một số bài tập điển hình.
- Thực hành ở nhà: giải bài tập của từng chương theo giáo trình giáo viên hướng dẫn.
- Tự nghiên cứu (Chương 1 cho đến chương 8, đọc tài liệu giảng viên cung cấp, tài liệu gởi thêm trên website, tự tìm thêm tài liệu trên mạng liên quan đến môn học sức bền vật liệu).
Tổng số giờ tín chỉ: 45 tiết
- Số giờ lý thuyết: 30 tiét
- Số giờ thảo luận và hướng dẫn bài tập: 15 tiết
- Số giờ kiểm tra giữa kỳ: 60 phút.
- Số giờ thuyết trình bài tập nhóm và ôn tập cuối kỳ.
V- Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá