I- CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học
Môn học : Cơ học lý thuyết – Động lực học
Số tín chỉ : 3(2,1,4)/15 tuần
Tính chất môn học : Bắt buộc.
Đối tượng sinh viên : Sinh viên hệ đại học chính quy các ngành cơ khí, động lực, ôtô,
nhiệt lạnh
2. Thông tin về giảng viên
- Giảng viên của tổ bộ môn
- Giảng viên kiêm nhiệm
3. Văn phòng bộ môn:
Tên Bộ môn: Cơ sở ngành Cơ khí
Địa chỉ: 12 Nguyễn Văn Bảo, P. 4, Quận Gò Vấp, TP.HCM - Tầng 2, 3 nhà X
Điện thoại (08) 38940390 – 176, 178,179
4. Phân tích nhu cầu
4.1. Vị trí môn học
- Khối kiến thức: Chuyên ngành.
- Các môn học trước: Cơ học lý thuyết – Tĩnh học, Vật lý kỹ thuật
- Môn học tiên quyết: Cơ học lý thuyết – Tĩnh học
4.2. Thông tin người học
+ Kiến thức:
- Về kiến thức nền: sinh viên phải có kiến thức về Cơ học lý thuyết – Tĩnh học.
+ Kỹ năng:
- Phải có kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thu thập thông tin.
- Phải có kỹ năng tự học, kỹ năng tự nghiên cứu,
- Phải có kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin.
- Phải có kỹ năng làm việc nhóm, viết và trình bày báo cáo tiểu luận.
4.3. Nhu cầu xã hội đối với người học
Cơ khí ngày nay đã trở thành ngành mũi nhọn trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Khách hàng của ngành công nghiệp cơ khí ngoài chính nó còn có thể là ngành giao thông vận tải (xe hơi, hàng không, đường sắt), sản xuất năng lượng, lĩnh vực quân sự, ngành công nghiệp sắt và thép, hóa chất, nông nghiệp thực phẩm, và những người tiêu dùng cuối cùng khác. Một trong những quá trình quan trọng nhất của Cơ khí đó là tạo ra hay truyền tải các chuyển động, lực, được nghiên cứu kỹ trong phân ngành động lực học. Động lực học là môn học cơ bản và rất quan trọng đối với ngành công nghiệp, là tiền đề cho các ngành thiết kế, chế tạo, cơ điện tử, v.v… Chính vì vậy, việc xây dựng một bổ phận nhân lực bao gồm những người hiểu rõ động lực học là một nhu cầu cấp thiết hiện nay của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
4.4.Những ưu tiên của cơ sở đào tạo
5. Mục tiêu chung của môn học:
Sau khi học môn này, sinh viên nắm được kiến thức cơ sở của ngành học, có khả năng giải quyết các vấn đề cơ học trong thực tế. Đồng thời, sinh viên được rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, tự nghiên cứu, thuyết trình và tác phong làm việc,.. trong quá trình học tập, làm tiểu luận.
6. Chuẩn đầu ra của môn học
Ø Về kiến thức
- Phân tích được các chuyển động của vật thể trong không gian, các chuyển động phức hợp trong kỹ thuật.
- Nắm vững các định lý cơ bản của động lực học, vận dụng giải được các bài toán về động lực học.
Ø Về kỹ năng cứng
- Có các kỹ năng tư duy, phân tích và ra quyết định, kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề.
Ø Về kỹ năng mềm
+ Phát triển kỹ năng tự nghiên cứu.
§ Biết xác định mục tiêu nghiên cứu.
§ Xây dựng được kế hoạch tự nghiên cứu cho bản thân.
§ Biết cách thức thu thập những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu.
§ Sàng lọc được, phân tích được, tổng hợp được những thông tin thu thập
+ Phát triển kỹ năng giao tiếp:
§ Phát triển được các mối quan hệ giao tiếp tốt với các bạn bè, thầy cô
§ Phá triển ngoại ngữ (tiếng Anh)
+ Phát triển kỹ năng thuyết trình:
§ Xác định được mục tiêu, chủ đề của buổi thuyết trình.
§ Thiết kế được một kế hoạch cho buổi thuyết trình.
§ Thể hiện được sự tự tin trong buổi thuyết trình.
§ Điều khiển được buổi thuyết trình đi đúng chủ đề, mục tiêu
§ Đánh giá được, tổng kết được nội dung buổi thuyết trình.
+ Phát triển làm việc nhóm:
§ Tập hợp được các thành viên để hình thành được một nhóm
§ Xác định được mục tiêu của nhóm.
§ Xây dựng được kế hoạch, chương trình hành động của nhóm
§ Phân tích và xử lý được các xung đột trong nhóm.
§ Tổ chức được, thực hiện được các kế hoạch, chương trình hành động của nhóm.
Ø Về thái độ
§ Yêu thích môn học, ngành học mà sinh viên đang theo học.
§ Nghiêm túc trong học tập, tham gia đủ các tiết học theo quy định.
§ Luôn chủ động trong việc tìm tòi học hỏi, nghiên cứu tài liệu.
§ Làm đủ các bài tập.
§ Tích cực hổ trợ bạn bè trong học tập.
7. Nội dung chi tiết
II- TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1. Chuyển động cơ bản của vật rắn
1.1. Chuyển động tịnh tiến
1.2. Chuyển động quay quanh một trục cố định
1.3. Truyền động đơn giản
Chương 2 : Động học hệ vật và cơ cấu
2.1. Phân tích chuyển động tuyệt đối
2.2. Phân tích hợp chuyển động vật: vận tốc.
2.3. Tâm vận tốc tức thời
2.4. Phân tích hợp chuyển động: gia tốc
2.5. Các cơ cấu phẳng
Chương 3 : Động học không gian của vật
3.1.Chuyển động xoay quanh một điểm cố định
3.2. Chuyển động tổng quát của vật
3.3. Hợp chuyển động của vật
Chương 4 : Động lực học phẳng của vật
4.1. Mô men quán tính khối lượng
4.2. Phương trình động lực học của chuyển động
4.3. Chuyển động tịnh tiến
4.4. Chuyển động quay quanh một trục cố định
4.5. Chuyển động tổng quát
Chương 5 : Nguyên lý công – năng lượng
5.1. Năng lượng động lực học
5.2. Công của lực
5.3. Công của mô men
5.4. Nguyên lý công và năng lượng
5.5. Định luật bảo toàn năng lượng
Chương 6 : Nguyên lý xung và động lượng
6.1. Động lượng và mô men động lượng
6.2. Nguyên lý xung và động lượng
6.3. Định luật bảo toàn động lượng và mô men động lượng
6.4. Va chạm lệch tâm
Chương 7: Nguyên lý D’alembert
7.1. Nguyên lý D’Alembert đối với cơ hệ
7.2. Véc tơ chính và mô men chính của lực quán tính
7.3. Phương trình cân bằng tĩnh động
Chương 8: Phương trình Lagrange loại 2
8.1. Tọa độ suy rộng và vận tốc suy rộng
8.2. Lực suy rộng
8.3. Phương trình Lagrange loại 2
III - HỌC LIỆU
1. Giáo trình chính (Bắt buộc)
1. GS TSKH Đỗ Sanh, TS Nguyễn Văn Đình, GS TSKH Nguyễn Văn Khang. Cơ học – Động lực học. NXB Giáo dục – TB. 2012.
2. Tài liệu tham khảo:
1. R.C. Hibbeler. Engineering Mechanics: Dynamics. Prentice Hall, 2012.
2. Meriam J.L., Kraige L.G. Engineering Mechanics: Dynamics. John Wiley & Sons, Inc., Dec. 14, 2012.
3. Pytel A., Kiusalaas J. Engineering Mechanics: Dynamics. Cengage Learning, Stamford, 2010.
IV- HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Hình thức tổ chức dạy học
1.1 Lịch trình chung
2. Chính sách đối với môn học
Theo Quy chế đào tạo hiện hành
- Cho phép thực hiện lại bài tập không quá 1 lần (trong trường hợp không đạt)
- Kết quả đánh giá môn học là thông tin mang tính cá nhân, không công khai
Tổng số giờ tín chỉ: …………………………
- Số giờ lý thuyết và ôn tập cuối kỳ: 30………………
- Số giờ thảo luận và hướng dẫn bài tập: 12………………………
- Số giờ kiểm tra giữa kỳ: 1 (không tính trong giờ giảng).
V - PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Khoa phê duyệt Trưởng bộ môn