I - CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học
Môn học : CƠ LÝ THUYẾT – TĨNH HỌC
Số tín chỉ : 2 TC
Tính chất Môn học (bắt buộc hay tự chọn): Bắt buộc
Đối tượng sinh viên: Đại học chính quy
2. Phân tích nhu cầu
2.1. Vị trí môn học
- Khối kiến thức: cung cấp cho sinh viên những kiến thức về quy luật cân bằng của chất điểm, một vật rắn và hệ kết cấu từ đó giải được các bài toán cân bằng của chất điểm, vật rắn, hệ kết cấu. Phương xác định trọng tâm của vật, hệ vật. Các kiến thức về ma sát và điều kiện tự hãm, các nguyên lý, quy luật về công ảo để sinh viên áp dụng vào tính toán kết cấu.
- Các môn học trước:
· Toán
· Vật lý kỹ thuật
- Môn học tiên quyết: Toán, Vật lý kỹ thuật
2.2. Thông tin người học
Để có thể học tốt môn học cơ lý thuyết – Tĩnh học, sinh viên cần phải có kiến thức về Toán và Vật lý kỹ thuật.
2.3. Nhu cầu xã hội đối với người học
Môn học cơ lý thuyết – Tĩnh học là nền tảng phục vụ cho việc học tập các môn học cơ sở và chuyên ngành về sau. Tất cả sinh viên ngành Cơ khí đều bắt buộc phải nắm vững kiến thức Cơ lý thuyết – Tĩnh học để phục vụ cho công việc tính toán, thiết kế kết cấu.
2.4. Những ưu tiên của cơ sở đào tạo
3. Mục tiêu chung của môn học
Vận dụng được các kiến thức của môn học vào việc tính toán cân bằng chất điểm, vật rắn và hệ kết cấu.
4. Chuẩn đầu ra của môn học
Ø Về kiến thức
- Vận dụng các nguyên lý, quy luật để tính toán được cân bằng của chất điểm, vật rắn và hệ kết cấu.
Ø Về kỹ năng cứng
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp lực, hệ lực, mô men lực
- Kỹ năng tư duy về kết cấu
- Kỹ năng sử dụng công cụ toán
Ø Về kỹ năng mềm
- Kỹ năng sử dụng máy tính cá nhân.
Ø Về thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, tham gia đủ các tiết học theo quy định.
- Luôn chủ động trong việc tìm tòi học hỏi, nghiên cứu tài liệu.
- Làm đủ các bài tập.
- Tích cực hổ trợ bạn bè trong học tập.
5. Nội dung chi tiết
II- TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1. CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
1.1. Điều kiện cân bằng của một chất điểm
1.2. Sơ đồ chất điểm tự do
1.3. Cân bằng của một chất điểm chịu tác dụng của hệ lực phẳng
1.4. Cân bằng của một chất điểm chịu tác dụng của hệ lực không gian
Chương 2. LỰC VÀ MÔ MEN
2.1. Lực – Hệ lực
2.2. Mô men của lực đối với một điểm
2.3. Mô men của lực đối với một trục
2.4. Véc tơ chính và mô men chính đối với một tâm của hệ lực
2.5. Ngẫu lực
2.6. Thu gọn hệ lực – Hệ ngẫu lực
2.7. Thu gọn hệ lực phân bố
Chương 3. PHẢN LỰC LIÊN KẾT
3.1. Vật rắn tự do – Vật rắn chịu liên kết
3.2. Phản lực liên kết
3.3. Các tính chất của phản lực liên kết
3.4. Các liên kết thường gặp và phản lực liên kết tương ứng
Chương 4. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT RẮN VÀ HỆ KẾT CẤU
4.1. Cân bằng của một vật rắn
4.1.1. Điều kiện cân bằng
4.1.2. Giải phóng liên kết cho vật rắn
4.1.3. Phương trình cân bằng hệ lực phẳng (bất kỳ, đồng qui, song song, ngẫu lực)
4.1.4. Phương trình cân bằng hệ lực không gian (bất kỳ, đồng qui, song song,
ngẫu lực)
4.2. Cân bằng của hệ kết cấu
4.2.1. Hệ giàn
4.2.2. Hệ Thanh – Dây
4.2.3. Hệ Khung – Dầm - Các cơ cấu máy
Chương 5. TRỌNG TÂM – MÔ MEN QUÁN TÍNH
5.1. Trọng tâm
5.1.1. Tâm của hệ lực song song
5.1.2. Trọng tâm của vật rắn
5.1.3. Các định lý về trọng tâm của vật rắn
5.1.4. Các phương pháp xác định trọng tâm
5.2. Mô men quán tính
5.2.1. Định nghĩa
5.2.2. Mô men quán tính đối với trục quay qua trọng tâm của các vật rắn đồng chất
5.2.3. Định lý Huygens – Steiner
Chương 6. MA SÁT
6.1. Khái niệm – Phân loại ma sát
6.2. Định luật ma sát Coulomb
6.3. Góc ma sát và điều kiện tự hãm
6.4. Các bài toán ma sát trên Nêm, Đai, Vít
Chương 7. CÔNG ẢO VÀ NGUYÊN LÝ CÔNG ẢO
7.1. Định nghĩa công ảo
7.2. Nguyên lý công ảo
7.3. Áp dụng nguyên lý công ảo tính toán lực của kết cấu
III- HỌC LIỆU
1. Bắt buộc
1. Đỗ Sanh, Nguyễn Văn Đình, Nguyễn Văn Khang, « Cơ học -« tập 1, Nxb. Giáo dục Việt Nam, 2009
2. Sách tham khảo
1. Engineering Mechanics 1 – Statics – Dietmar Gros
2. Engineering Mechanics – Statics – R. C. Hibbeler
3. Schaum’s Outline of Theory and Problems of Engineering Mechanics – Statics and Dynamics – E. W. Nelson
Ngoài ra, sinh viên cần làm quen với trang web với rất nhiều thông tin và vấn đề liên quan đến môn học:
1………………………………………………………………………………..
2…………………………………………………………………………………
3………………………………………………………………………………..
IV- HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Hình thức tổ chức dạy học
Môn học được triển khai trong vòng 15 tuần.
Nội dung môn học được thực hiện theo các hình thức sau (Tùy môn học mà lựa chọn):
- Giảng lý thuyết trên giảng đường: (các chương, phương pháp giảng dạy : sử dụng các PP thuyết trình, kết hợp máy chiếu projector, bảng và bút, ...)
- Thực hành tại lớp ( Giảng viên hướng dẫn SV làm một số bài tập cũng cố kiến thức tại lớp, Giảng viên soạn bài tập đề nghị cho SV làm)
- Thực hành ở nhà thông qua các bài tập của từng chương, sinh viên phải làm bài tập lớn ( SV làm bài tập, bài tập lớn nộp cho giảng viên đánh giá kết quả)
- Thảo luận, làm việc nhóm. (cách thức tiến hành : Giảng viên giao bài tập theo nhóm, Các SV thảo luận, phân công và trả lời câu hỏi của giảng viên. Giảng viên kết luận, đánh giá)
- Tự nghiên cứu (sinh viên đọc tài liệu giảng viên cung cấp, tài liệu gởi trên website, tự tìm thêm tài liệu trên mạng liên quan đến môn học Cơ lý thuyết – Tĩnh học)
Tổng số giờ tín chỉ: 30
- Số giờ lý thuyết: 20
- Số giờ thảo luận và hướng dẫn bài tập: 10
- Số giờ kiểm tra giữa kỳ: 60 phút.
- Số giờ thuyết trình bài tập nhóm và ôn tập cuối kỳ:
V- Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá
Khoa Cơ Khí Người xây dựng chương trình Bộ môn Cơ Sở Ngành