- Địa hình, địa vật che khuất: là những vật có thể che được hành động nhưng không chống đỡ được đạn bắn thẳng, mảnh bom …
- Địa hình, địa vật che đỡ: là những vật chống đỡ được đạn bắn thẳng, mảnh bom… đồng thời có thể che kín được hành động
- Địa hình trống trải: Là những nơi không có vật che khuất, che đỡ.
a. Ý nghĩa
Lợi dụng địa hình, địa vật là để che khuất và che đỡ hành động của ta, dùng vũ khí tiêu diệt địch thuận lợi, bảo vệ mình
b. Yêu cầu
- Quan sát được địch nhưng địch khó phát hiện ta
- Tiện đánh địch nhưng địch khó đánh ta
- Hành động phải khéo léo, bí mật, tinh khôn
- Ngụy trang phù hợp, không làm thay đổi hình dáng, màu sắc và rung động vật lợi dụng
- Tránh lợi dụng vật đột xuất
Trước khi lợi dụng phải xác định rõ:
- Lợi dụng để làm gì?
- Vị trí lợi dụng ở đâu?
- Vận dung tư thế, động tác nào?
- Hành động khi lợi dụng: nhẹ nhàng, thận trọng hay nhanh mạnh.
a. Vị trí lợi dụng
- Đối với vật che khuất kín đáo: lợi dụng phía sau vật. Ban đêm, vật có màu sắc và ánh sáng phù hợp có thể lợi dụng bên cạnh hoặc phía trước.
- Đối với vật che khuất không kín đáo: Chủ yếu là lợi dụng phái sau. Nếu ánh sáng phía địch nhiều hơn thì lợi dụng gần sát vật; nếu ánh sáng phía ta nhiều hơn thì không nên lợi dụng. Nếu ánh sáng phía ta và phía địch bằng nhau thì lợi dụng ở xa vật một khoảng cách
b. Tư thế động tác khi lợi dụng
- Tùy theo vật lợi dụng cao hay thấp, to hay nhỏ có thể vận dụng các tư thế phù hợp. Vận dụng tư thế: đi, chạy, bò, trườn (khi vận động), đứng, quỳ, nằm (khi ẩn nấp) đều phải thấp và nhỏ hơn vật lợi dụng.
- Hành động phải hết bí mật, khéo léo, thận trọng, không làm thay đổi hình dáng, màu sắc và rung động vật lợi dụng.
* Chú ý:
- Trường hợp lợi dụng để làm công sự, bố trí vật cản phải chọn nơi kín đáo, bất ngờ , tiện nguy trang.
-Khi dùng vũ khí hoặc bị địch phát hiện phải nhanh chống rời khỏi vật để lợi dụng vật khác.
a. Vị trí lợi dụng
- Lợi dụng khi quan sát, vận động, ẩn nấp: vị trí như lợi dụng vật che khuất.
- Lợi dụng để bắn súng, ném lựu đạn, làm công sự, bố trí vật cản: chủ yếu phía sau hoặc phía sau bên phải
b. Tư thế, động tác khi lợi dụng
Tùy theo vật lợi dụng cao hay thấpđể vận dụng các tư thế: đứng, quỳ, nằm bắn hoặc ném lựu đạn cho phù hợp, nhưng chủ yếu phải lấy yếu tố thuận lợi để tiêu diệt địch đồng thời bảo vệ được mình.
- Khi vận động: dù ban đêm hay ban ngày đều phải lợi dụng sơ hở của địch hoặc sương mù, khói bụi che mắt địch…vận dụng động tác vọt tiến để nhanh chống vượt qua địa hình trống trải. Ban đêm, nếu điều kiện không vọt tiến được thì ngụy trang phù hợp, dùng tư thế thấp, nghiêng người để thu nhỏ mục tiêu, khéo léo thận trọng tiến thẳng về hướng địch, người không nhấp nhô và không làm rung động ngụy trang khi đến gần địch hoặc lợi dụng được địa hình kín đáo.
- Khi ẩn nấp và quan sát, chủ yếu lợi nơi có màu sắc thích hợp, dùng tư thế thấp thu nhỏ mục tiêu, hành động phải hết sức khôn khéo, thận trọng, chủ yếu là không làm thay đổi hình dáng tư thế một cách đột ngột và rung động ngụy trang.
Để nhanh chống, bí mật đến gần mục tiêu, tìm mọi cách tiêu diệt địch
- Luôn quan sát địch, địa hình và động đội, vận dụng các tư thế phù hợp
- Hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật
* Trường hợp vận dụng: Thường được vận dụng trong trường hợp gần địch có địa hình, địa vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực hoặc đêm tối sương mù, địch khó phát hiện.
a. Đi khom cao
- Tư thế chuẩn bị:
Chân trái bước lên một bước, mũi bàn chân hơi chếch sang phải, chân phải dung mũi bàn chân làm trụ xoay gót lên cho người nghiêng sang phải, hai chân chùng, trọng lượng dồn đều vào hai chân, từ bụng trở lên cúi thấp, mắt quan sát địch, tay trái cầm ốp lót tay, tay phải cầm tay cầm, ngót trỏ đặt ngoài vành cò, mặt sung nghiêng sang trái, đầu nòng sung cao ngang mắt trái, sung ở tư thế sẵn sang chiến đấu.
- Động tác tiến:
Chân phải bước lên đặt cả bàn chan xuống đất, mũi bàn chân chếch sang phải, hai chân vẫn chùng. Cứ như vậy hai chân thay nhau bước tiến đến vị trí đã định
b. Đi khom thấp:
Như đi khom cao chỉ khác hai chân chùng hơn, người cúi thấp hơn
- Đi khom khi có chướng ngại vật: Đông tác cơ bản như đi khom ở địa hình bình thường chỉ khác dây súng deo vào vai phải, tay phải nắm ốp lót tay, cánh tay kẹp chặt súng vào người, tay trái cầm cành lá ngụy trang hoặc vạch đường để tiến.
- Khi mang vật chất, khí tài, trang bị động tác cơ bản như trên, chỉ khác: súng đeo sau lưng, hai tay mang vật chất, khí tài, trang bị.
* Những điểm chú ý:
- Thuận tay trái động tác thực hiên ngược lại
- Khi đi người không nhấp nhô, không ôm súng
* Trường hợp vận dụng: Thường được vận dụng trong trường hợp cần vận động nhanh từ địa hình này sang địa hình khác.
Động tác cơ bản như động tác đi khom, chỉ khác: tốc độ nhanh hơn, bước chân dài hơn.
* Trường hợp vận dụng: Thường được vận dụng trong trường hợp ở nơi gần địch, có địa hình, địa vật cao hơn tư thế người ngồi, vận động qua nơi dễ phát ra tiếng động như: nơi gạch , ngói, sỏi, đá lởm chởm, cành khô, lá khô…cần phải dùng tay để dò mìn
a. Bò cao hai chân một tay:
Vận dụng khi gần địch, sẵn sàng dùng súng hoặc một tay dò mìn, mang, ôm, khí tài trang bị….
- Tư thế chuẩn bị: Người ngồi xổm, chân trái trước, hân phải sau, hai bàn chân hơi kiểng, trọng lượng dồn đều vào hai mũi bàn chân, dây súng đeo vào vai phải, tay phải cầm ốp lót tay, cánh tay kẹp chặt súng vào thân người.
- Động tác tiến:
Người hơi ngã về trước, năm ngón tay trái chụm lại đưa về trước chống xuống đất trước mũi bàn chân phải, rồi từ từ xòe ra đẩy nhẹ lá cây, cỏ khô…về các phía, lấy đầu các ngón tay và chân phải làm trụ, chuyển dần trọng lượng thân người sang bên phải, chân trái nhấc lênđặt mũi bàn chân dưới sát lòng bàn tay trái.
Chuyển trọng tâm thân đồn đều vào hai chân, tay trái đưa về trước, năm ngón tay chụm lại chống truócmũi chân trái, thực hiện động tác như trên. Cứ như vậy tay trái, hai mũi bàn chân phối hợp nhịp nhangfthuwcj hiện 2 chắc 1 đi tiến lên vị trí xác định, mắt luôn quan sát hướng địch.
b. Bò cao hai chân hai tay:
Vận dụng trong trường hợp chưa cần dùng đến súng, tay không bận.
Động tác cơ bản như bò cao hai chân một tay, chỉ khác: súng đeo sau lưng, khi tiến tay nào thì dò đường của chân đó thực hiện 3 chắc 1 đi tiến đến nơi xác định.
* Những điểm chú ý:
- Khi tiến không để báng súng chạm đất, không đặt cả bàn chân.
- Ở nơi có cây cỏ thấp, không có mìn có thể tay trái cầm cành lá ngụy trang.
* Trường hợp vận dụng: Thường được vận dụng trong trường hợp gần địch, cần thu hẹp mục tiêu, nơi địa hình, địa vật cao ngang tầm người ngồi, động tác cần nhẹ nhàng, thận trọng.
a. Lê cao
- Tư thế chuẩn bị: người ngồi nghiêng xuống đất, mông trái và đùi trái tiếp đất, chân trái co lên để đùi trái gần vuông góc với hướng địch, cẳng chân gần vuông góc với đùi, chân phải duỗi thẳng tự nhiên, tay trái chống trước đùi trái, đầu hơi cúi. Tay phải cầm ốp lót tay, súng đặt trên đùi và cẳng chân, súng nằm thăng bằng trên cẳng chân trái, hộp tiếp đạn quay ra ngoài, nòng súng hơi chếch sang trái hoặc có thể đặt súng trên hông phải
- Động tác tiến: Chân phải co lên, đặt sát bàn chân vào bàn chân trái, tay trái chống về trước một cánh tay, bàn tay hơi chếch sang phải dùng sức của chânphải và tay trái nâng người lên khỏi mặt địa hình và đẩy người về trước. Khi chân phải duỗi thẳng tự nhiên thì dặt đùi và cẳng chân trái xuống đất. Cứ như vậy, tay trái chân phải phối hợp đẩy người tiến đến vị trí xác định, mắt luôn quan sát hướng địch
b. Lê thấp
* Động tác cơ bản như lê cao, chỉ khác: khi tiến, dặt cả cẳng tay xuống đất, bàn tay quay sang bên phải, đấu cúi thấp hơn
Khi mang vật chất, khí tài, trang bị: Động tác cơ bản như trên, chỉ khác: súng đeo sau lưng, để vật chất lên cẳng chân hoặc tay kẹp vật chấtdặt vật chất lên sườn để tiến.
* Những điểm chú ý:
- Trường hợp thuận tay trái, động tác ngược lại
- Không để súng chạm đất.
* Trường hợp vận dụng: thường được vận dụng ở nơi gần địch, để dò, gỡ mìn, chui qua hàng rào của địch, hoặc khi cần vượt qua địa hình bằng phẳng, nơi vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm người nằm
a. Trườn ở địa hình bằng phẳng.
- Tư thế chuẩn bị: người nằm sấp, súng đặt bên phải dọc theo thân người, cách thân người từ 25- 30cm, đầu nòng súng hướng về phía trước và cao ngang tầm đầu, hộp tiếp đạn hướng ra ngoài. Hai tay gập, khuỷu tay rộng hơn vai, hai cẳng tay và hai bàn tay úp xuống đất sát vào nhau và đặt dưới cằm hoặc hơi chếch về trước. Hai chân duổi thẳng, hai mũi bàn chân chống xuống đất, hai bàn chân khép lại tự nhiên.
- Động tác tiến: hai tay đưa về trước khoảng 15-20cm, hai mũi bàn chân co về trước, dùng sức của hai tay và hai mũi bàn chân nâng người lên và đẩy người về trước, bụng và ngực lướt trên mặt đất, đầu cúi xuống, cằm gần sát địa hình. Cứ như vậy phối hợp hai chân, hai tay để tiền, tiến được 2-3 nhịp, tay phải cầm ốp lót tay nhấc súng lên, đưa súng về trước đặt nhẹ xuống địa hình, rồi tiếp tục tiến.
b. Trườn ở địa hình mấp mô.
- Động tác cơ bản như trườn ở địa hình bằng phẳng, chỉ khác: hai tay co, khuỷu tay khép sát sườn, hai bàn tay chống sát nách, nâng người cao hơn để tiến
- Khi mang vật chất khí tài, trang bị: động tác cơ bản như trên, chỉ khác: súng đeo sau lưng, vật chất để dọc bên phải thân người. Khi lấy vật chất, người nghiêng sang trái, chân phải hơi co lên, hai tay đưa vật chất về trước rồi tiếp tục tiến.
* Những điểm chú ý:
- Không để súng chạm vào các vật xung quanh.
- Không đưa súng qua đầu
* Trường hợp vận dụng: thường được vận dụng khi vượt qua dịa hình trống trải, khi địch tạm ngưng hỏa lực.
a. Vọt tiến ở tư thế cao:
Khi đang đi, đứng, quỳ, ngồi…tay phải xách súng, nếu có trang bị khác thì đeo súng vào sau lưng, hai tay mang trang bị, người hơi cuối về trước, dùng sức của hai chân bậc người về trước chạy nhanh. Quá trình vận động chuyển súng thành tư thế sẵn sàng chiến đấu.
b. Vọt tiến ở tư thế thấp:
Khi đang nằm, bò, trườn… người hơi nghiêng về bên trái, chân trái co lên, đùi cao ngang thắt lưng, chân phải duổi thẳng tự nhiên, tay phải chuyển súng hoặc trang bị dọc theo thân người hoặc đặt ngang bên hông, dùng sức của tay trái và hai chân nâng và bật người dậy, chân phải bước lên, vụt chạy. Quá trình vận động chuyển súng thành tư thế sẵn sàng chiến đấu.
c. Vọt tiến vận dụng:
Tay phải cầm ốp lót tay, đặt súng sang bên phải, hai tay chống xuống trước ngực, dung lực của hai tay và hai chân nâng người lên, chân phải bước về thành tư thế chạy nhanh. Quá trình vận động chuyển súng thành tư thế sẵn sàng chiến đấu.
* Những điểm chú ý: Trước khi vọt tiến nếu địch theo dõi thì phải di chuyển vị trí rồi mới vọt tiến
Câu 1: Địa hình nào sau đây không phải là địa hình trống trải?
A. Bờ ruộng
B. Bãi bằng phẳng
C. Đồi trọc
D. Bãi cát
Câu 2: Điểm giống nhau về tác dụng của địa hình, địa vật che khuất và địa hình, địa vật che đỡ là gì?
A. Tránh mảnh bom đạn của địch
B. Để che giấu vũ khí, trang bị
C. Tránh đạn bắn thẳng của địch
D. Để che giấu, hoặc che kín hành động của ta
Câu 3: Tác dụng của địa hình, địa vật che đỡ?
A. Có tác dụng bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người trước bom đạn
B. Chủ yếu che đỡ cho người lúc hành quân và cất giấu vũ khí
C. Tác dụng che đỡ, cất giấu các loại vũ khí và trang bị khác
D. Chống đỡ được đạn bắn thẳng của địch và che được hành động
Câu 4: Nếu người sử dụng súng thuận tay trái, mắt trái, lợi dụng địa hình, địa vật che dỡ thường ở vị trí nào là tốt nhất?
A. Phía sau, bên phải
B. Hai bên, phía trước
C. Phía sau, chính giữa
D. Phía sau, bên trái
Câu 5: Địa hình, địa vật trống trải là
A. nơi không có vật che khuất, che đỡ
B. vị trí bằng phẳng không có vật che đỡ
C. mặt biển, nơi không có vật che khuất, che đỡ
D. nơi đồi trọc không được che khuất, che đỡ
Câu 6: Nội dung nào trái với cách vận động ở địa hình trống trải?
A. Lợi dụng sơ hở của địch để nhanh chóng vượt qua
B. Ban đêm thì vọt tiến, nhanh chóng vượt qua
C. Dừng ý định vượt qua để tìm cách vận động khác
D. Ngụy trang, vận dụng tư thế thấp, khéo léo vượt qua
Câu 7: Tại sao khi băn súng, vị trí lợi dụng địa hình, địa vật che đỡ lại chủ yếu ở phía sau, bên phải?
A. Phù hợp với cấu tạo súng và thuận lợi cho động tác sử dụng súng
B. Người bắn được che đỡ tuyệt đối trước quân địch
C. Phù hợp với điều kiện của địa hình, địa vật lợi dụng
D. Theo nguyên tắc, mọi người phải thực hiện nghiêm túc
Câu 8: Tác dụng của địa hình, địa vật che khuất ?
A. Làm cơ sở rất thuận lợi cho các hoạt động chiến đấu của đơn vị
B. Che được hành động, nhưng không chống đỡ được đạn bắn thẳng
C. Có tác dụng cất giấu vũ khí và trang bị khác
D. Vừa che đỡ, vừa chống đỡ được mảnh bom, đạn của địch
Câu 9: Tư thế, động tác cần lưu ý khi lợi dụng địa hình, địa vật như thế nào?
A. Tư thế động tác phải lớn hơn vật lợi dụng
B. Hành động khi lợi dụng phải hết sức bí mật, khéo léo
C. Tư thế, động tác phải luôn cao hơn vật lợi dụng
D. Cần căn cứ vào địa vật cao, lớn để lợi dụng
Câu 10: Tư thế, động tác khi lợi dụng địa hình, địa vật cần lưu ý gì ?
A. Hành động khi lợi dụng phải hết sức bí mật, khéo léo
B. Tư thế, động tác vận động luôn phải cao hơn vật lợi dụng
C. Tư thế động tác phải phụ thuộc vào vật lợi dụng
D. Không căn cứ vào vật lợi dụng cao hay thấp
Câu 11: Khi phải vận động vượt qua địa hình trống trải, cách xử lí nào sau đây phù hợp?
A. Báo cáo người chỉ huy cho tạm dừng vận động
B. Dừng ý định vượt qua khu vực này
C. Nhanh chóng vượt qua bằng mọi giá
D. Ngụy trang, vận dụng tư thế thấp, khéo léo vượt qua
Câu 12: Khi chọn địa hình, địa vật che đỡ để lợi dụng cần lưu ý gì?
A. Trong chiến đấu phải ổn định được vị trí và an toàn
B. Cạnh vật che đỡ phải có địa vật che khuất để kết hợp lợi dụng
C. Phải thuận lợi trong tiêu diệt địch, bảo vệ được mình
D. Phải an toàn tuyệt đối trước các loại bom, đạn của địch
Câu 13: Mục đích lợi dụng địa hình, địa vật che khuất để làm gì?
A. Để che kín hành động của ta
B. Để có tư thế chiến đấu tốt
C. Tránh mảnh bom của địch
D. Tránh đạn bắn thẳng của địch
Câu 14: Địa hình, địa vật nào sau đây là vật che khuất?
A. Bãi cát
B. Mô đất
C. Bụi cây
D. Đồi trọc
Câu 15: Khi lợi dụng các loại địa hình, địa vật che khuất, che đỡ cần lưu ý gì?
A. Thay đổi vật che khuất khi địch xuất hiện
B. Khi đã tiêu diệt địch phải rời khỏi vị trí đó và lợi dụng vật khác
C. Cố định vị trí lợi dụng để giữ vững vị trí chiến đấu
D. Phải liên tục thay đổi vị trí khi lợi dụng
Câu 16: Nội dung nào là yêu cầu khi lợi dụng địa hình, địa vật?
A. Luôn đựa vào địa vật định lợi dụng
B. Tăng cường quan sát, phát hiện địch
C. Hành động phải khéo léo, bí mật, tinh khôn
D. Kiên quyết đánh địch
Câu 17: Nội dung nào trái với yêu cầu lợi dụng địa hình, địa vật che khuất, che đỡ?
A. Hành động phải khéo léo, bí mật, tinh khôn
B. Quan sát được địch nhưng địch khó phát hiện ta
C. Triệt để lợi dụng nơi có địa vật cao, đột xuất để dễ quan sát địch
D. Tiện đánh địch nhưng địch khó đánh ta
Câu 18: Trong chiến đấu, tư thế, động tác cụ thể khi lợi dụng địa hình, địa vật che đỡ như thế nào?
A. Ném lựu đạn phải chọn tư thế nằm
B. Cần lợi dụng để dùng tư thế đứng bắn
C. Dùng để bắn súng phải chọn tư thế quỳ
D. Nếu để bắn súng và ném lựu đạn nên ở tư thế đứng và quỳ
Câu 19: Lợi dụng địa hình, địa vật che khuất để làm gì?
A. Dùng để tránh đạn bắn thẳng và mảnh bom đạn
B. Chủ yếu để che kín một số hành động của ta
C. Lợi dụng để tránh thiệt hại khi địch sử dụng bom đạn cháy
D. Dùng để ẩn náu khi địch dùng bom cháy Na pan
Câu 20: Địa hình, địa vật nào sau đây không phải là vật che khuất?
A. Đường quốc lộ
B. Bụi cây
C. Cánh cửa
D. Bụi rậm
Câu 21: Nội dung nào không đúng với yêu cầu lợi dụng địa hình, địa vật?
A. Ta quan sát địch tốt, địch khó phát hiện ta
B. Ngụy trang phải khéo léo
C. Tiện đánh địch nhưng địch khó đánh ta
D. Phải lợi dụng địa vật vững chắc, kiên cố
Câu 22: Lựa chọn nào sai với nội dung cần chú ý khi lợi dụng địa hình, địa vật?
A. Vị trí lợi dụng phải căn cứ vào màu sắc, hình dạng địa vật
B. Phải căn cứ vào nhiệm vụ, tình hình địch
C. Cần xác định tốt vị trí lợi dụng ở đâu
D. Khi lợi dụng thường phải ở vị trí phía sau địa vật
Câu 23: Khi lợi dụng địa hình, địa vật cần chú ý nội dung gì?
A. Khi lợi dụng phải luôn ở vị trí bên trái địa vật
B. Không cần căn cứ vào nhiệm vụ, tình hình địch
C. Cần xác định tốt vị trí lợi dụng ở đâu
D. Vị trí nào lợi dụng tốt nhất
Câu 24: Nội dung nào sau đây không đúng yêu cầu về lợi dụng địa hình, địa vật?
A. Tiện đánh địch nhưng địch khó đánh ta
B. Ta quan sát địch tốt, địch khó phát hiện ta
C. Ngụy trang phải khéo léo
D. Nên lợi dụng địa vật có tính chất bí mật, an toàn
Câu 25: Các loại địa hình, địa vật che khuất, khi lợi dụng có như nhau không?
A. Phụ thuộc vào mỗi địa vật
B. Địa vật lớn khác nhau, nhỏ giống nhau
C. Đều như nhau
D. Khác nhau hoàn toàn
Câu 26: Địa hình, địa vật nào sau đây là vật che đỡ?
A. Mặt đường
B. Mô đất
C. Mặt nước
D. Bụi cây
Câu 27: Địa hình, địa vật khuất có những loại gì?
A. Vật che khuất tuyệt đối và che khuất tương đối
B. Vật che khuất dày và che khuất mỏng
C. Vật che khuất kín đáo và che khuất không thật kín đáo
D. Vật che khuất từng phần và che khuất toàn phần
Câu 28: Một trong những tác dụng của địa hình, địa vật che đỡ là gì?
A. Tránh đạn bắn thẳng, mảnh bom, mảnh đạn của địch
B. Giữ an toàn tuyệt đối cho người và vũ khí trong chiến đấu
C. Lợi dụng để giữ vững vị trí từng người trong chiến đấu
D. Có tác dụng bảo vệ an toàn cho người khi địch sử dụng bom cháy
Câu 29: Trong chiến đấu lợi dụng địa hình, địa vật che đỡ chủ yếu để làm gì?
A. Che giấu an toàn vũ khí, lương thực, thực phẩm
B. Có tư thế vững vàng, dùng hoả lực tiêu diệt địch chính xác
C. Kịp thời ẩn nấp khi chiến đấu với địch
D. Có thể chiến đấu lâu ngày với địch
Câu 30: Khi lợi dụng địa hình, địa vật cần chú ý nội dung gì?
A. Phải luôn lợi dụng ở vị trí bên trái của địa vật
B. Căn cứ vào tình hình địch, miễn là có lợi nhất
C. Cần xác định tốt vị trí lợi dụng ở đâu
D. Vị trí nào lợi dụng kín đáo là tốt nhất
Câu 31: Khi lợi dụng các loại địa hình, địa vật che khuất cần lưu ý gì?
A. Không được thay đổi vị trí khi lợi dụng địa vật che khuất
B. Bao giờ tư thế vận động đều phải thấp và nhỏ hơn vật lợi dụng
C. Tùy theo địa vật dày mỏng khác nhau để lợi dụng cho phù hợp
D. Trong mọi điều kiện đều phải lợi dụng vị trí phía sau địa vật
Câu 32: Địa hình, địa vật nào sau đây không phải là vật che đỡ?
A. Vật kiến trúc kiên cố
B. Bụi rậm
C. Gốc cây
D. Mô đất
Ðáp án :
1. A 2. D 3. D 4. D 5. A 6. C 7. A 8. B 9. B 10. A 11. D 12. C 13. A 14. D 15. B 16. C 17. C 18. D 19. B 20. A 21. C 22. D 23. C 24. D 25. A 26. B 27. C 28. A 29. B 30. C 31. B 32. B
CÁC CÂU HỔI TRẮC NGHIỆM
PHẦN NỘI DUNG CÁC TƯ THẾ VẬN ĐỘNG TRONG CHIẾN ĐẤU
Câu 1: Cầm súng trong tư thế, động tác đi khom có chướng ngại vật như thế nào?
A. Dây súng đeo vào vai phải và tư thế luôn sẵn sàng chiến đấu
B. Dây súng đeo vào vai trái và luôn nhanh chóng cơ động
C. Súng đeo sau lưng, tư thế gọn gàng, động tác nhanh nhẹn
D. Sách súng tay phải, tư thế luôn sẵn sàng chiến đấu
Câu 2: Một trong những điều kiện để dùng động tác Bò cao trên chiến trường là gì?
A. Hành quân qua nơi địa hình, có nhiều vật che khuất phức tạp
B. Vận động nơi gần địch, cần nhanh chóng đến gần mục tiêu
C. Vận động nơi gần địch có sỏi đá lởm chởm, lá khô, cần dùng tay để dò mìn
D. Vận động nơi gần địch có lá khô, cần nhanh chóng tiếp cận mục tiêu
Câu 3: Trong chiến đấu, động tác bò cao được vận dụng khi nào?
A. Ở nơi xa địch để bảo đảm an toàn từ xa
B. Thường vận dụng ở nơi gần địch
C. Nơi không có nhiều mìn của địch
D. Vận dụng ở nơi có địa hình, địa vật che khuất tốt
Câu 4: Tư thế, động tác đi khom thấp khác đi khom cao như thế nào?
A. Khác hẳn đi khom cao, hai chân và thân người thẳng
B. Cơ bản giống nhau, chỉ khác về thân người cúi gập xuống mặt đất
C. Động tác như đi khom cao nhưng hai chân chùng hơn, người cúi thấp hơn
D. Như đi khom cao về động tác nhưng động tác hai chân và thân người chậm hơn
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là yêu cầu của các tư thế động tác vận động cơ bản trên chiến trường?
A. Luôn quan sát địch, địa hình, địa vật và đồng đội
B. Hạn chế quan sát, chớp thời cơ tiến thẳng tới mục tiêu
C. Hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật
D. Vận dụng các tư thế vận động phù hợp ở mọi địa hình
Câu 6: Nội dung nào sau đây không đúng với tư thế, động tác Trườn?
A. Súng đặt bên phải dọc theo thân người
B. Yêu cầu tư thế động tác như lê thấp
C. Hai chân duỗi thẳng, mũi bàn chân chống xuống đất
D. Người nằm sấp, bụng ép sát mặt đất
Câu 7: Trong chiến đấu, động tác đi khom được vận dụng trong trường hợp nào?
A. Nơi gần địch có địa hình, địa vật che đỡ, che khuất ngang tầm ngực
B. Đêm tối hoặc sương mù ở cách xa địch
C. Nơi có địa hình trống trải gần địch
D. Nơi có địa hình, địa vật che đỡ, che khuất ngang tầm người ngồi
Câu 8: Tư thế, động tác nào sau đây không có trong các tư thế động tác vận động cơ bản trên chiến trường?
A. Lê cao
B. Lê thấp
C. Lê vừa
D. Bò cao
Câu 9: Một trong những nội dung yêu cầu của tư thế, động tác vận động cơ bản trên chiến trường là gì?
A. Hành động nhanh chóng, an toàn
B. Hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật
C. Hành động mau lẹ, quyết đoán
D. Bí mật, an toàn tuyệt đối
Câu 10: Khi thực hiện động tác Lê thấp cần chú ý gì?
A. Súng luôn đặt trên mặt đất để bảo đảm an toàn
B. Phải luôn để súng phía trước
C. Thuận tay nào thì tay đó ép sát mặt đất
D. Thuận tay nào thì tay kia ép sát mặt đất
Câu 11: Nội dung nào sau đây tư thế, động tác vận động cơ bản trên chiến trường?
A. Đi thấp
B. Lăn nhanh
C. Chạy cao
D. Bò cao
Câu 12: Một trong những nội dung yêu cầu của tư thế, động tác vận động cơ bản trên chiến trường là gì?
A. Sử dụng tư thế vận động lê, trườn đảm bảo an toàn nhất
B. Nên vận dụng tư thế vận động thấp cho an toàn
C. Vận dụng các tư thế vận động cho phù hợp
D. Phải vận dụng đủ các tư thế vận động cơ bản
Câu 13: Đi khom có động tác nào?
A. Đeo súng, người phải cao thấp theo địa hình
B. Đi khom thấp và đi khom cao
C. Trong chiến đấu luôn phải dùng đi khom thấp
D. Đi khom thấp và đi khom vừa
Câu 14: Các tư thế, động tác vận động cơ bản trên chiến trường bao gồm:
A. Chạy, chạy cao, bò cao, lê, lăn dài, vọt tiến
B. Chạy, bò cao, lê, tiến, lùi, vọt tiến
C. Đi khom, chạy khom, bò cao, lê, trườn, vọt tiến
D. Lăn, lê, lăn dài, bò, trườn, vọt tiến
Câu 15: Khi dùng tư thế, động tác Trườn ở địa hình bằng phẳng thì súng mang như thế nào?
A. Đeo sau lưng để trườn không ảnh hưởng đến súng, đạn
B. Súng đặt bên phải dọc theo thân người, nòng hướng về phía trước, hộp tiếp đạn quay vào trong
C. Súng đặt bên phải dọc theo thân người, nòng hướng về phía trước, hộp tiếp đạn quay ra ngoài
D. Để súng lên cẳng chân và tiến về phía trước
Câu 16: Khi ở tư thế, động tác Lê trên chiến trường có cả súng và vật chất khác thì mang như thế nào?
A. Súng đeo sau lưng, để vật chất lên cẳng chân hoặc tay để tiến
B. Súng bên dưới, vật chất để lên trên và tiến
C. Súng treo trước ngực, để vật chất lên cẳng chân hoặc tay để tiến
D. Tay trái cầm súng, để vật chất lên cẳng chân hoặc tay để tiến
Câu 17: Một trong những điều kiện để dùng động tác đi khom trên chiến trường là gì?
A. Gần địch trong đêm tối, sương mù địch khó phát hiện
B. Vận động trong điều kiện có địa hình phức tạp
C. Xa địch vào ban ngày, địch không phát hiện được ta
D. Hành quân trong đêm tối, địch ở xa không phát hiện được ta
Câu 18: Một trong những điều kiện để dùng động tác Lê trên chiến trường là gì?
A. Cơ động sát địch, cần nhanh chóng tiếp cận mục tiêu
B. Chiến đấu nơi xa địch có địa vật che khuất cần vượt qua
C. Vận động nơi gần địch có địa vật che khuất thấp cần thu hẹp mục tiêu
D. Hành quân nơi gần địch, cần nhanh chóng vượt qua mục tiêu
Câu 19: Tư thế, động tác vận động cơ bản trên chiến trường được vận dụng để làm gì?
A. Để nhanh chóng, bí mật đến gần mục tiêu
B. Để nổ súng kịp thời và cơ động đánh địch
C. Nhanh chóng cơ động nhanh, chớp thời cơ đánh địch
D. Để tranh thủ thời gian có lợi, nổ súng tiêu diệt địch
Câu 20: Khi ở tư thế, động tác Trườn trên chiến trường có cả súng và vật chất khác thì mang như thế nào?
A. Súng đặt ngang phía trước, hộp tiếp đạn quay về phía sau
B. Súng đặt bên phải dọc theo thân người, hộp tiếp đạn quay vào trong
C. Đeo sau lưng khi trườn, vật chất để lên cẳng chân
D. Súng đặt bên trái dọc theo thân người, hộp tiếp đạn quay vào trong
Câu 21: Trong chiến đấu, động tác lê thường vận dụng trong trường hợp nào?
A. Nơi gần địch, cần thu hẹp mục tiêu
B. Là động tác thực hiện sau bò cao
C. Nơi có điều kiện địa hình rậm rạp
D. Là động tác yêu cầu bụng luôn phải ép sát mặt đất
Câu 22: Tư thế, động tác Đi khom bao gồm những nội dung nào?
A. Đi khom thấp, Đi khom cao
B. Đi khom thấp, Đi khom cao, Đi khom vừa
C. Chạy khom, Đi khom
D. Đi khom cao, Chạy khom
Câu 23: Tư thế, động tác Đi khom, nội dung nào sau đây không có?
A. Đi khom khi có chướng ngại vật
B. Đi khom thấp khi không có địch
C. Đi khom cao
D. Đi khom khi không có chướng ngại vật
Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là trường hợp vận dụng tư thế, động tác Trườn?
A. Vận dụng để vượt qua địa hình bằng phẳng gần địch
B. Vận dụng để chui qua hàng rào của địch
C. Thường được vận dụng nơi gần địch
D. Khi cần phải che giấu súng nơi gần địch
Câu 25: Tại sao trong chiến đấu, khi vận động lại phải luôn quan sát địa hình?
A. Chủ yếu để phát hiện nơi ẩn nấp tốt nhất khi chiến đấu
B. Để sử dụng tư thế, động tác vận động cho phù hợp
C. Tìm nơi khi cần thiết để trú ẩn
D. Để tìm nơi giấu lương thực, vũ khí
Câu 26: Một trong những nội dung yêu cầu của tư thế, động tác vận động cơ bản trên chiến trường là gì?
A. Luôn cùng đồng đội đánh địch trong khi vận động
B. Luôn quan sát địch, địa hình, địa vật và đồng đội
C. Vừa quan sát địch, địa hình vừa đánh địch
D. Tập trung quan sát địa hình để vận động đúng hướng
Câu 27: Động tác nào sau đây không phải là tư thế, động tác vận động cơ bản trên chiến trường?
A. Bò cao
B. Chạy khom
C. Đi khom
D. Chạy cao
Câu 28: Trong chiến đấu, tư thế, động tác Trườn được vận dụng trong các trường hợp nào?
A. Để vượt qua nơi địa hình ngập nước
B. Là động tác thực hiện sau đi khom
C. Ở nơi cách địch với cự li vừa phải
D. Để chui qua hàng rào của địch
Câu 29: Trong chiến đấu, động tác Vọt tiến thường được vận dụng trong trường hợp nào?
A. Khi ta đang bị máy bay địch theo dõi
B. Cần phải vượt qua nơi địch đang dùng hoả lực mạnh
C. Khi ta đang hành quân ở gần địch
D. Khi địch tạm dừng hoả lực
Câu 30: Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa các tư thế động tác vận động cơ bản trên chiến trường?
A. Để lợi dụng tốt địa hình, địa vật
B. Để nhanh chóng, bí mật đến gần mục tiêu
C. Tìm mọi cách tiêu diệt quân địch
D. Tiến nhanh, tiến thẳng tới mục tiêu
Câu 31: Khi đến gần địch, tuỳ theo địa hình, địa vật phải thực hiện tư thế động tác vận động cơ bản trên chiến trường?
A. Chạy nhanh
B. Chạy nước rút
C. Chạy tốc độ
D. Vọt tiến
Ðáp án :
1. A 2. C 3. B 4. C 5. B 6. B 7. A 8. C 9. B 10. D 11. D 12. C 13. B 14. C 15. C 16. A 17. A 18. C 19. A 20. C 21. A 22. A 23. B 24. D 25. B 26. B 27. D 28. D 29. D 30. D 31. D
MỤC LỤC CÁC BÀI HỌC.
Bài 1: Một số hiểu biết về Quốc phòng toàn dân và An ninh nhân dân.
Bài 2: Luật sỹ quan Quân đội nhân dân và luật sỹ quan Công an nhân dân việt nam.
Bài 3: Tổ chức Quân đội nhân dân và tổ chức công an nhân dân việt nam.
Bài 4: Công tác tuyển sinh đào tạo trong các trường quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Bài 5: Lợi dụng địa hình địa vật, các tư thế vận động trong chiến đấu.
Bài 6: Trách nhiệm của học sinh với nhiệm vụ bảo vệ an ninh tổ quốc.